Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
n CO2=11,0/44=0,25(mol)
=>n(C)=0,25mol
mC=0,25*12=3(g)
n H2O=6,75/18=0,375(mol)
=>nH=0,75(mol)
=>mH=0,75(g)
nO=2/16=0,125(mol)
CTPT là CxHyOz
x:y:z=0,25:0,75:0,125=2:6:1
=>C2H6O là CTĐGN
=>CTPT là \(C_{2x}H_{6x}O_x\)
Theo đề, ta có: 24x+6x+16x=46
=>x=1
=>C2H6O
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
C38 : Mkk=29 => MX > 29*2=58 => Chọn D
C38 nC(A) = nCO2 = 0.3 => mH(A)=0.8 g => nH= 0.8
nC : nH = 3: 8 => Chọn D
Câu 38: Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là
A. C4H10.
B. C4H8.
C. C4H6.
D. C5H10.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon (A) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của (A) là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
----Giải----
Đặt CT của A là CxHy
\(1C_xH_y\rightarrow xCO_2\)
\(\frac{4,4}{12x+y}=\frac{13,2}{44x}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{8}\)
Vậy CT của A là C3H8