Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nhận thấy CTPT:
andehit formic: HCHO = CH2O, metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2, fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:
Đáp án D
Hướng dẫn:
Ta coi: HCHO , C2H4O2 , C6H12O6 là HCHO. Hỗn hợp gồm HCHO và C3H8O3
Gọi nHCHO = x ; nC3H8O3 = y
Đáp án C
X gồm HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 hay C2H4O2, C4H6O4, C6H8O6.
Dễ thấy số C = số O ⇒ nO/X = nC/X = x ⇒ nCO2 = x. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
x + 0,16 × 2 = 2x + 0,14 ⇒ x = 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,18 × 44 + 2,52 – 0,16 × 32 = 5,32(g) ⇒ chọn C.
Chọn đáp án D.
X: CH3CHO, C3H7COOH, C2H4(OH)2, CH3COOH.
Đốt 15,48 gam X → 0,66 mol H2O.
n C H 3 C O O H = 27 , 13 % .15 , 48 60 = 0 , 07 m o l m C H 3 C H O + m C 3 H 7 C O O H + m C 2 H 4 ( O H ) 2 = 15 , 48. ( 100 % − 27 , 13 % ) = 11 , 28 g a m
Vì M C 3 H 7 COOH = 2M CH 3 CHO nên coi hỗn hợp còn lại tương đương với hỗn hợp gồm A gồm x mol CH3CHO và y mol C2H4(OH)2.
Đốt cháy 0,07 mol CH3COOH được 0,14 mol H2O
Þ Đốt cháy hỗn hợp A thu được số mol H2O là: 0,66 – 0,14 = 0,52 mol
⇒ 2 x + 3 y = 0 , 52 m o l 44 x + 62 y = 11 , 28 g a m ⇒ x = 0 , 2 y = 004
Þ Tổng số mol CO2 thu được khi đốt cháy X = 2.0,2 + 2.0,04 + 2.0.07 = 0,62 mol
⇒ m N a 2 C O 3 max = 106.0 , 62 = 65 , 72 g a m > 54 , 28 m N a H C O 3 max = 84.0 , 62 = 52 , 08 g a m < 54 , 28
Þ Chứng tỏ dung dịch Y chứa Na2CO3 và NaHCO3.
⇒ n N a 2 C O 3 + n N a H C O 3 = 0 , 62 m o l 106 n N a 2 C O 3 + 84 n N a H C O 3 = 54 , 28 g a m ⇒ n N a 2 C O 3 = 0 , 1 m o l n N a H C O 3 = 0 , 52 m o l
⇒ n N a O H = 2.0 , 1 + 0 , 52 = 0 , 72 m o l ⇒ x = 0 , 72 0 , 4 = 1 , 8 M
Chọn A
Hỗn hợp X gồm 3 chất là ancol metylic, etylen glicol và glixerol, nhưng lại chỉ có một giả thiết nên coi hỗn hợp X chỉ gồm 1 chất là ancol metylic.
Theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn nguyên tố H trong nhóm -OH, ta có
Chọn B
42,91%.