Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Gọi độ bất bão hòa của X là k
Do đó, k - 1 = 4 => k = 5, mà X chứa 3 nối đôi C=O
=> X có 2 nối đôi C=C => nH2 = 2nX
Mà nH2 = 0,3 mol => nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = 39 - mH2 = 39 - 0,3.2 = 38,4 g
Gọi công thức của X là ( R ¯ C O O ) 3 C 3 H 5
( R ¯ C O O ) 3 C 3 H 5 + NaOH → 3 R ¯ C O O N a N a O H d ư + C 3 H 5 ( O H ) 3
nX = 0,15 mol => nC3H5(OH)3 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = m chất rắn + mC3H5(OH)3
<=> 38,4 + 0,7.40 = m chất rắn + 0,15.92
=> m chất rắn = 52,6 g
Chọn đáp án A
► Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC
(với k là độ bất bão hòa của HCHC) ||⇒ áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.
⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol ||● Bảo toàn khối lượng: mX = 133,5 – 0,3 × 2 = 132,9(g).
► Dễ thấy NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:
mrắn khan = 132,9 + 0,5 × 40 – 0,15 × 92 = 139,1(g)
Chọn B.
Khi đốt cháy chất hữu cơ CxHyOz thì ta có mối quan hệ như sau:
nCO2 - nH2O = (k - 1)nX. Trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử hợp chất hữu cơ.
Theo bài: b - c = 4a=>k = 5. Mặt khác X là trieste của glixerol với axit béo đơn chức, mạch hở. Do đó X có 2 liên kết => trong mạch C của axit.
Ta có:
=> m1 = 39 - 0,32 = 38,4 gam; m2 = 38,4 + 0,7.40 - 0,15.92 = 52,6 gam.
Đáp án B
Nhận thấy b-c= 4a
→ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2
→ nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương
→ mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân
→ nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng
→ mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 38,4 + 0,7. 40 - 0,15. 92
= 52,6 gam.
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 77,58 - 0,18. 2= 77,22 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mKOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 77,22 + 0,3. 56 - 0,09. 92 = 85,74 gam.
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân ⇒ nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam
Đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → m x = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân ⇒
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn =
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam
Chọn đáp án B
♦ đốt a mol T + O2
b mol CO2 + c mol H2O.
có b – c = 4a ⇔ ∑nCO2 – ∑nH2O = (5 – 1).nT ⇒ T có 5π.
T sẵn có 3πC=O trong 3 chức este ⇒ còn 2πC=C trong gốc hiđrocacbon nữa.
||⇒ phản ứng hiđro hóa xảy ra như sau: T + 2H2 → G ||⇒ nG = ½.nH2 = 0,03 mol.
||⇒ 25,86 gam G (0,03 mol) + 0,12 mol NaOH → m gam c.rắn + 0,03 mol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có m = 25,86 + 0,12 × 40 – 0,03 × 92 = 27,90 gam