Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi số mol Cu, Mg là a, b (mol)
=> 64a + 24b = 7,6 (1)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
a---------------->a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b------------------>b
=> \(\%MgO=\dfrac{40b}{80a+40b}.100\%=20\%\)
=> a = 2b (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,1--->0,1
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
0,05--->0,05
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,05}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
Ủa anh ra khác em luôn...để anh xem lại
a/ Gọi x và y là số mol của Cu và Mg ban đầu.
Ta có: 64x + 24y = 7.6 g
<=> 8x + 3y = 0.95 (1)
2Cu + O2 ---------------> 2CuO
x ------------------------------ x mol
2Mg + O2 ---------------> 2MgO
y ------------------------------ y mol
Từ 2 ptpứ ta có KL hỗn hợp sau pứ là: m = 80x + 40y
Vì KL MgO chiếm 20% KL hỗn hợp nên:
\(\dfrac{40y}{80x+40y}\) = 20% = 0.2
<=> 40y = 0.2(80x + 40y)
<=> 40y = 16x + 8y
<=> 32y = 16x
<=> x = 2y. Thế vào (1) ta có:
<=>8.2y + 3y = 0.95
<=> 19y =0.95
<=> y = 0.05 mol.
===> x = 2.0.05 = 0.1 mol.
Vậy khối lượng Mg: m = 0.05.24 = 1.2 g
mCu: m = 7.6 - 1.2 = 6.4 g.
b/
2HCl `+ `CuO -------> CuCl2 + H2O
0.2 <--- 0.1 mol
2HCl ` + `MgO ------> MgCl2 + H2O
0.2 <----- 0.1 mol
Từ 2 pt trên ta tính lượng axit HCl nguyên chất cần dùng: n = 0.2 + 0.2 = 0.4 mol.
=>VHCl=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8l=800ml
\(n_{O_2} = \dfrac{17,6-12,8}{32} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{O(oxit)} = 2n_{O_2} = 0,3(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\\ n_{H^+} = 2n_O+ 2n_{H_2} = 0,3.2 + 0,1.2 = 0,8(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,4(mol)\\ V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)\)
Vì B tác dụng với HCl thu được 1,68 lít khí => Trong B còn kim loại đơn chất chưa phản ứng với oxi và khí thu được là H2 , nH2 = 1,68:22,4 =0,075 mol
A + O2 → B (gồm oxit và kim loại)
Bảo toàn KL => mO2 = 14,5 - 9,7 = 4,8 gam <=> nO2 = 4,8:32 = 0,15mol
=> nO-2 trong oxit = 0,15.2 = 0,3 mol
Khi cho B tác dụng với HCl thì bản chất là H+ của HCl sẽ phản ứng với
O-2 của oxit kim loại và phản ứng kim loại đơn chất.
2H+ + O-2oxit → H2O
2H+ + Kim loại → muối + H2
=> nH+ = nHCl = 2nO-2 + 2nH2 = 0,3.2 + 0,075.2 =0,75 mol = nHCl
=> V HCl = 0,75:0,5= 1,5 lít
\(19,1gam\) \(:\left\{{}\begin{matrix}Al\\Mg\\Zn\end{matrix}\right.\)\(\underrightarrow{+O_2}\)\(Y:25,5gam\)\(\underrightarrow{+HCl}\left\{{}\begin{matrix}AgCl_3\\MgCl_2\\ZnCl_2\end{matrix}\right.\) + H2 : 0,3 mol
H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(mO_2=25,5-19,1=6,4gam\) \(\Rightarrow nO_2=0,2\left(mol\right)\)
BTNT O : nH2O = 0,4mol
\(\rightarrow nHCl^-\left(tdOxi\right)=0,8\left(mol\right)\)
\(nH_2=0,3\left(mol\right)\rightarrow nCl^-\left(tdKl\right)=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=19,1+\left(0,8+0,6\right).35,5=68,8\left(g\right)\)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ 20 + 98a = 58,4 + 2a\\ \Rightarrow a = 0,4\\ \Rightarrow V_1 = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)\\ V_2 = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
- Vì hỗn hợp rắn qua dd HCl có thấy H2 nên hh rắn chắc chắn có Al dư
\(PTHH:\left(a\right)4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ \left(b\right)Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ \left(c\right)2Al_{dư}+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2\left(c\right)}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3\left(tổng\right)}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3\left(c\right)}=n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2\left(c\right)}=\dfrac{2.0,075}{3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{AlCl_3\left(b\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{6}{2}.n_{AlCl_3\left(tổng\right)}=\dfrac{6}{2}.0,1=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{AlCl_3\left(b\right)}}{2}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(a\right)}=2.n_{Al_2O_3}=2.0,025=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al\left(tổng\right)}=n_{Al\left(a\right)}+n_{Al\left(c\right)}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Al\left(tổng\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}.0,025=0,0375\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0375.22,4=0,84\left(l\right)\)
\(m_X = m_{kim\ loại} + m_{O}\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{9,2-7,6}{16} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ 2H^+ + 2e \to H_2\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ n_{H^+} = 2n_{H_2} + 2n_O = 0,1.2 + 0,03.2=0,26(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,13(mol)\\ \Rightarrow V = \dfrac{0,13}{0,5} = 0,26(lít)\)