Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{27}{18}=3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{23-3-12}{16}=0,5\left(mol\right)\)
A có chứa C, H và O
b, \(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CTPT:C_xH_yO_z\\ x:y:z=1:3:0,5=2:6:1\\ CTPT:C_2H_6O\)
a,
\(m_{1\left(tang\right)}=m_{H2O}\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2n_{H2O}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,09\left(g\right)\)
\(m_{2\left(tang\right)}=m_{CO2}\)
\(\Rightarrow n_C=n_{CO2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,48\left(g\right)\)
\(\%C=\frac{0,48.100}{0,6574}=73,01\%\)
\(\%H=\frac{0,09.100}{0,6574}=13,69\%\)
\(\%O=13,3\%\)
b,\(m_O=0,6574-0,09-0,48=0,0874\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=0,005\left(mol\right)\)\
\(n_C:n_H:n_O=0,04:0,09:0,005=8:18:1\)
Công thức đơn giản nhất (C8H18O)n
\(\Rightarrow n=1\left(C_8H_{18}O\right)\)
bạn ơi cho mình hỏi tại sao khối lượng tăng lần lượt bằng khối lượng của co2 và h2o
a)
4FeCO3 + O2 --> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x-2y)O2 --> 2xFe2O3 (2)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
b)
Giả sử Ba(OH)2 dư , chỉ xảy ra (3) không xảy ra pư (4)
nBaCO3 = 0,02 mol = nCO2
=> nFe2O3 (1) = 0,01 mol
Mà \(\Sigma\)nFe2O3 (1) + (2) = \(\dfrac{11,2}{160}\)= 0,07 mol => nFe2O3 (2) = 0,07 -0,01 = 0,06 mol
=> nFexOy = \(\dfrac{0,12}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,02.116 = 10,32 gam
=> M FexOy = 86x (g/mol)
Với x = 1,2,3 ... đều không thỏa mãn
=> Ba(OH)2 phản ứng hết, xảy ra cả phản ứng (3) và (4)
nBa(OH)2 = 0,03 mol , nBaCO3 = 0,02 mol
=> nBa(OH)2 (4) = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
=> nCO2 (4) = 0,01.2 = 0,02 mol
=> nCO2 (1) = nCO2 (3) + nCO2 (4) = 0,04 mol
<=> nFe2O3 (1) = 0,02 mol , nFeCO3 = 0,04 mol
=> nFe2O3 (2) = 0,07 - 0,02 = 0,05 mol <=> n FexOy = \(\dfrac{0,1}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,04.116 = 8 gam
=> M FexOy = 80x (g/mol)
với x = 2 => mFexOy = 160 (g/mol) <=> Fe2O3
a)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
b) Gọi số mol CH4 , C3H6 , C2H2 lần lượt là x, y, z . Khi cho A đi qua dung dịch brom dư thì CH4 không phản ứng.
nBr2 phản ứng = 8:160 = 0,05 mol
nCO2 = 3,52 : 44 = 0,08 mol
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+42y+26z=1,1\\y+2z=0,05\\x+3y+2z=0,08\end{matrix}\right.\) => x = 0,01, y = 0,01 và z = 0,02
% thể tích các chất khí cũng là % về số mol
=> %V CH4 = %V C3H6 = \(\dfrac{0,01}{0,04}.100\%\) = 25% , %C2H2 = 100 -25 -25 = 50%
c) Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa Ag2C2 và 2 khí CH4 ,C3H6 thoát ra .
Lấy kết tủa vừa thu được hòa tan với dung dịch HCl thì thu được khí axetilen.
Ag2C2 + 2HCl --> C2H2 + 2AgCl
2 khí CH4 và C3H6 thoát ra dẫn đi qua dung dịch Br2. CH4 thoát ra ngoài còn C3H6 bị hấp thu lại tạo thành C3H6Br2. Để thu lại C3H6 người ta cho vào đó bột kẽm.
C3H6Br2 + Zn --> C3H6 + ZnBr2
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x, y \(\in\) N*, z \(\in\) N )
mC = \(\dfrac{6,6.3}{11}\) = 1,8 (g)
\(\Rightarrow\) nC = \(\dfrac{1,8}{12}\) = 0,15 ( mol )
mH = \(\dfrac{3,6}{9}\) = 0,4 ( mol )
\(\Rightarrow\) nH = 0,4 ( mol )
Ta có
mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 < 3
\(\Rightarrow\) Hợp chất có oxi
\(\Rightarrow\) mO = 3 - 2,2 = 0,8 (g)
\(\Rightarrow\) nO = \(\dfrac{0,8}{16}\) = 0,05 ( mol )
\(\Rightarrow\) x:y:z = 0,15:0,4:0,05 = 3:8:1
\(\Rightarrow\) CTPT: C3H8O
ĐỐT cháy Athu được khí cacbon và nước nên trong phân tử A có nguyên tố cacbon và hidro có thể có õi
mC=6,6:44*12=1,8 g
mH=3,6:18*2=0,4 g
mO=3-0,4-1,8=0,8 g
nên trong a có nguyên tố õi
gọi ctpt A có dạng CxHyOz
ta có tỉ lệ sau
x:y:z=0,15:0,4:0,05=3:8:1
công thức A LÀ C3H8O