Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Do số mol C6H14 bằng số mol C2H6O2 => Quy đổi 2 chất đó thành C4H10O
Coi hỗn hợp đầu gồm những ancol no, đơn chức, mạch hở CxH2x+2O
nX=2nH2=0,036 mol
CxH2x+2O + 1,5xO2 → xCO2 + (x+1) H2O
0,036……….0,186
=>x=0,186/(1,5.0,036)=31/9
=> X có CTTQ: C31/9H80/9O có MX=596/9
=> mX=596/9.0,036=2,384 gam
Đáp án B
Gọi số mol của CH3OH, C2H5OH, CH8O3 trong m gam X lần lượt là x, y, z
Trong 80 gam X chỉ có glixerol hòa tan được 0,3 mol Cu(OH)2
mglixerol = 0,3.2. 92 = 55,2 gam → m C 3 H 8 m X = 55 , 2 80
Ta có hệ
%C2H5OH = 0 , 1 × 46 0 , 05 . 32 + 0 , 1 . 46 + 0 , 15 . 92 ×100% = 23%
Đáp án C
n C O 2 = 5 , 376 22 , 4 = 0 , 24 ( m o l ) n H 2 O = 4 , 32 18 = 0 , 24 ( m o l )
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = ½ nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Đáp án C
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = 1 2 nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Lời giải:
OH- + Na → -ONa + ½ H2
nOH- = nC = nCO2 = 0,3
nH2 = nOH-/2 = 0,15 ⇒ V = 3,36l
Đáp án A.
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol;
Ta có : x + y = 2,6 (1);
12x + 2y + 16z = 24,8 (2)
y – x = z (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 1, y = 1,6, z = 0,6