Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
xác định este E: có:
Bảo toàn khối lượng:
Chú ý E đơn chức nên bảo toàn nguyên tố Oxi:
Từ số mol oxi, số mol C, số mol H tính là ngay CTPT của E là:
.
Xác định axit: 15 gam E có số mol là: 0,15 mol. KOH dùng 0,2 mol nên chất rằn thu được sau pư(2):
gồm 0,05 mol KOH dư và 0,15 gam muối RCOOK.
Do đó:
Vậy axit là: và este E:
Đến đây, phải đọc lại gt, E được tạo từ ancol + axit nên trong 2 đáp án B và D thì chỉ có D thỏa mãn là ancol.
( vì B là ancol kém bền, sẽ bị hổ biến thành anđehit ngay, do đó B ko thỏa mãn).
Theo suy luận trắc nghiệm, loại ngay B đầu tiên, tìm nhanh ra CTPT của este và axit nên ancol phải không no và dĩ nhiên thấy ngay chỉ D thỏa mãn.
Đáp án D
xác định este E: có:
Bảo toàn khối lượng:
Chú ý E đơn chức nên bảo toàn nguyên tố Oxi:
Từ số mol oxi, số mol C, số mol H tính là ngay CTPT của E là: C5H6O2.
Xác định axit: 15 gam E có số mol là: 0,15 mol.
KOH dùng 0,2 mol nên chất rằn thu được sau pư(2):
gồm 0,05 mol KOH dư và 0,15 gam muối RCOOK.
Do đó
Đến đây, phải đọc lại gt, E được tạo từ ancol + axit nên trong 2 đáp án B và D thì chỉ có D thỏa mãn là ancol.
( vì B là ancol kém bền, sẽ bị hổ biến thành anđehit ngay, do đó B ko thỏa mãn).
Theo suy luận trắc nghiệm, loại ngay B đầu tiên, tìm nhanh ra CTPT của este và axit nên ancol phải không no và dĩ nhiên thấy ngay chỉ D thỏa mãn.
Vì X và Y đơn chức nên E là este đơn chức.
Suy ra E có 2 nguyên tử O trong phân tử.
Do đó nE = 1 2 nO(E) =0,048
⇒ ME = 4 , 8 0 , 048 = 100 là C5H8O2
Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thì
nE =0,15; nNaOH =0,195⇒ n N a O H d - = 0 , 045 n m u ố i = 0 , 15
Nên mmuối + mNaOH dư = 14,1 ⇔ mmuối = 12,3
⇒ Mmuối = 12 , 3 0 , 15 = 82 là CH3COONa
Do đó Y là CH2=CHCH2OH.
Đáp án A
Chọn đáp án C.
=0,064 mol
CTCT của este là C5H8O2.
· 0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối =14,3 -40 (0,2-0,15) =12,3 gam
⇒ M muối = 12 , 3 0 , 15 = 82
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)
Chọn A.
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
Þ Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Þ Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Chọn C.
Chất rắn khan là Na2CO3, NaCl với
Xét phản ứng cháy của ancol:
Đặt
Hỗn hợp muối gồm C17H35COONa (0,3); CmH2m – 1O2Na (0,1).
Khi đốt cháy hỗn hợp muối thì thu được
Vậy X là CH3COOC5H11 có 14 nguyên tử H.
Chọn đáp án C
– Xử lý dữ kiện ancol: nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1 mol.
⇒ neste = nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol.
● Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ ∑m(CO2,H2O) = 44x + 18y = 334,8(g).
Đốt muối ⇌ đốt axit ⇒ x = y ||⇒ giải hệ có: x = y = 5,4 mol.
● Đặt ntristearin = a; nX = b ⇒ neste = a + b = 0,2 mol.
nNaOH pứ = 3a + b = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,1 mol.
⇒ Cancol đơn = 5 || Bảo toàn Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol.
Bảo toàn Cacbon: Cmuối còn lại = 2 ||⇒ X là CH3COOC5H11
Chọn đáp án A
Ancol cháy → C O 2 : 08 H 2 O : 1 → n a n c o l = 0 , 2
Muối cháy
Và ∑ n C = 0 , 8 + 0 , 2 + 334 , 8 62 = 6 , 4 → B T : C C e s t e = 6 , 4 - 0 , 1 . 57 0 , 1 = 7 → C H 3 C O O N a → b = 100 ( g a m )
Đáp án C
=> X là este mạch vòng nên CTPT của axit tạo ra X là: C5H10O3-(CH2)4-COOH