Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức của amino axit là C x H y O z N
→ X : ( C x H y O 2 N ) k – k – 1 H 2 O → C x k H y k − 2 k + 2 O k + 1 N k
n O 2 = 58 , 8 22 , 4 = 2 , 625 m o l
Bảo toàn nguyên tố oxi: n O X + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nO(X) = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1 mol
→ (k + 1).0,1 = 1→ k = 9
→ Công thức của X là C 9 x H 9 y − 16 O 10 N 9
C 9 x H 9 y − 16 O 10 N 9 → + O 2 , t ° N 2
→ n N 2 = 0 , 1.92 = 0 , 45 m o l
Bảo toàn khối lượng: m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2 → m X = 58 , 7 g a m
Khi thủy phân X trong NaOH: C 9 x H 9 y − 16 O 10 N 9 + 9 N a O H → m u o i + H 2 O
Bảo toàn khối lượng: m X + m N a O H = m m u o i + m H 2 O
→ m = 58,7 + 0,5.2.40 – 0,1.18 = 96,9 gam.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Chọn đáp án D
Quy oligo peptit thành: C n H 2 n – 1 O N v à H 2 O .
Ta có sơ đồ n C n H 2 n - 1 O N : a n H 2 O : 0 , 05 + O 2 → n C O 2 : 1 , 5 n H 2 O : 1 , 3 n N 2 : a 2
⇒ n C O 2 = an = 1,5 (1)
⇒ n H 2 O = an – 0,5a + 0,05 = 1,3 (2)
+ Thế (1) vào (2) ⇒ a = 0,5 mol ⇒ n = 3
+ Vậy cứ 0,05 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,5 mol
⇒ 0,025 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,25 mol
⇒ hỗn hợp chất rắn khi cô cạn dung dịch Y gồm n C 3 H 6 O 2 N N a : 0 , 25 n N a O H : 0 , 15
⇒ m R ắ n = 0,25×111 + 0,15x40 = 33,75 gam
Đáp án B
=> X có 10 nguyên tử O trong phân tử hay X có 8 liên kết peptit.
Phương trình phản ứng:
X + 9NaOH → muối + H2O