Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(1) sai, từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
(2) đúng, tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
(3) đúng, ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản.
(4) sai, vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong
Chọn đáp án A.
Phát biểu số II, III đúng.
- I sai: phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt. Kiểu phân bố này giúp cho sinh vật tận dụng được tối đa nguồn sống trong môi trường. Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là phân bố theo nhóm.
- II đúng: tỉ lệ giới tính trong quần thể thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, tỉ lệ này cũng có sự thay đổi tùy theo từng loài, thời gian sống, điều kiện sống, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.
- III đúng: mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy vào điều kiện sống.
- IV sai: trong điều kiện môi trường bị giới hạn, các yếu tố như không gian sống, thức ăn, nước uống… là những nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước quần thể. Đường cong của kiểu tăng trưởng này có dạng chữ S. Thời gian đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ. Sau đó, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh ở trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Sự tăng trưởng này đạt cực đại ở điểm uốn. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau).
Đáp án A
Các phát biểu I, III, IV đúng
II – Sai, Vì khi quần thể chỉ có 12 cá thể → xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị diệt vong cho dù có được cung cấp đủ các điều kiện sống.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ đi vào diệt vong.
I đúng. Vì khi quần thể chỉ còn 10 cá thể (dưới kích thước tối thiểu) thì quần thể sẽ suy thoái và đi vào diệt vong.
II sai. Vì quần thể chỉ có 20 cá thể (kích thước dưới mức tối thiểu) thì cho dù môi trường có thuận lợi thế nào đi chăng nữa, kích thước quần thể vẫn không tăng lên mà tiếp tục giảm đi, dẫn tới diệt vong.
III đúng. Vì quần thể có 60 cá thể (kích thước trên tối thiểu) thì môi trường thuận lợi sẽ làm tăng kích thước quần thẻ. IV sai. Vì số lượng cá thể 120 không thể nói lên mức độ cạnh tranh hay hỗ trợ giữa các cá thể.
Đáp án A
(1) Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thì tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử giảm.
(3) Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học diễn ra trong môi trường không bị giới hạn.
(4) Muốn tăng theo tiềm năng sinh học thì điều kiện chăm sóc ít.
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn: khi điều kiện môi trường không đảm bảo sự tăng số lượng liên tục. Sự tăng trưởng kích thích của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm ( nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ); sau đó tăng nhanh (giai đoạn giữa) qua điểm uốn (bị giới hạn lớn nhất bởi điều kiện môi trường) tốc độ sinh sản giảm và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái cân bằng ổn định với sức chịu đựng của môi trường.
-> sai. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường -> giai đoạn sau cùng của sự tăng trưởng.
-> sai. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. (Giai đoạn đầu kích thước quần thể còn nhỏ ->ít cạnh tranh).
-> sai. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt (Giai đoạn đầu nguồn sống dồi dào).
-> đúng. Kích thước của quần thể còn nhỏ ∈ giai đoạn đầu.
Vậy D đúng.
Đáp án D
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn.
Đáp án D
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn: khi điều kiện môi trường không đảm bảo sự tăng sổ lượng liên tục. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế của hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm (nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ); sau đó tăng nhanh (giai đoạn giữa) qua điểm uốn (bị giới hạn lớn nhất bởi điều kiện môi trường) tốc độ sinh sản giảm và cuối cùng, số lượng bước vào trạng thái cân bằng ổn định với sức chịu đựng của môi trường.
A → sai. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường ϵ giai đoạn sau cùng của kiểu tăng trưởng.
B → sai. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gây gắt. (Giai đoạn đầu kích thước quần thể còn nhỏ → ít cạnh tranh).
C → sai. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. (Giai đoạn đầu nguồn sống dồi dào).
D → đúng. Kích thước của quần thể còn nhỏ ∈ giai đoạn đầu.
Đáp án C
N gần tới K ó số lượng cá thể trong quần thể gần đạt được số lượng tối đa mà sức chứa của môi trường có thể dung nạp
Vậy điều dự đoán là : tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0