Câu kể Ai thế nào? | Nội dung chủ ngữ biểu thị | Những từ ngữ tạo thành chủ ngữ |
Câu 1 : Hà Nội tưng bừng màu đỏ. | Nói về Hà Nội | Danh từ riêng “Hà Nội” |
Câu 2 : Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. | Nói về vùng trời Hà Nội | Cụm danh từ : “Cả một vùng trời” |
Câu 4 : Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. | Nói về các cụ già | Cụm danh từ “Các cụ già” |
Câu 5 : Những cô gái Thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. | Nói về những cô gái | Cụm danh từ : “Những cô gái Thủ đô” |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ngày 2 tháng 9 năm 1945 . Hà Nội tưng bừng màu đỏ(1) . Cả một vùng trời bát ngát cờ ,đèn và hoa(2) . Những dòng người từ khắp các ngả tuôn về vườn hoa Ba Đình(3) . Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang(4) .Những cô gái thủ đô hớn hở(5) ,áo màu rực rỡ(6) .
ĐỌC ĐOẠN VĂN SAU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI !
Câu kể Ai thế nào ? | Nội dung chủ ngữ biểu thị | Từ ngữ tạo thành chủ ngữ | ||||||
1 | tưng bừng màu đỏ | hà nội | ||||||
2 | bát ngát cờ đèn và hoa | cả 1 vùng trời | ||||||
3 | từ khắp các ngả tuôn về vườn hoa 3 đình | những dòng người |
4 | vẻ mặt nghiêm trang | các cụ già |
5 | hớn hở | những cô gái thủ đô |
6 | rực rỡ | áo màu |
TÌM CÂU KỂ AI THẾ NÀO TRONG ĐOẠN VĂN TRÊN VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI HỘ MÌNH ! CẦN GẤP
1.D
2.C
3.Cánh hoa nhỏ như hình vảy cá,hao hao giống cánh sen con.
4.Chuyền trong vòm lá
Chim có j vui
Nghe mà ríu rít
Như trẻ reo cười
5.Hà Nội là CN ,Tưng bừng màu đỏ là VN
Vùng trời là CN,bát ngát cờ,đèn và hoa là VN
Các cụ già là CN,vẻ mặt nghiêm trang là VN
Các cô gái thủ đô là CN,hớn hở,áo màu rực tươi là VN
6.Vd:Bạn Quỳnh Chi là lớp trưởng lớp em
7.
Mọi vật /đều sáng và tươi
CN VN
Những đóa hoa dâm bụt/ thêm đỏ chói.
CN VN
Bầu trời /xanh bóng như vừa được giội rửa.
CN VN
Mấy đám mây bông/ nhởn nhơ, sáng rực lên như ánh mặt trời.
CN VN
a) Các câu kể "Ai thế nào?"
- Cánh đại bàng rất khỏe.
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng.
- Đôi chân của nó giông như cái móc hàng của cần cẩu.
- Đại bàng rất ít bay
b) Vị ngữ của các câu trên.
- Cánh đại bàng // rất khỏe
- Mỏ đại bàng // dài và rất cứng
- Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu
- Đại bàng // rất ít bay
c) Vị ngữ của các câu trẽn do: các cụm tính từ tạo thành.
a) Các câu kể "Ai thế nào?"
- Cánh đại bàng rất khỏe.
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng.
- Đôi chân của nó giông như cái móc hàng của cần cẩu.
- Đại bàng rất ít bay
b) Vị ngữ của các câu trên.
- Cánh đại bàng // rất khỏe
- Mỏ đại bàng // dài và rất cứng
- Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu
- Đại bàng // rất ít bay
c) Vị ngữ của các câu trẽn do: các cụm tính từ tạo thành.
Câu | Vị ngữ trong câu biểu thị | Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
1 | M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) | Cụm tính từ |
2 | trạng thái của sự vật (sông) | Cụm động từ (ĐT : thôi) |
4 | trạng thái của người | Động từ |
6 | trạng thái của người | Cụm tính từ |
7 | đặc điểm của người | Cụm tính từ (TT : hệt) |
Chủ điểm | Từ ngữ | Thành ngữ, tục ngữ |
Người ta là hoa đất | - M : tài năng, tài giỏi, tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài đức,... - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,... - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ, lực lưõng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... |
M: Người ta là hoa đất - Nước lã mà vã nên hồ - Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Nhanh như cắt |
Vẻ đẹp muôn màu | - Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha... - Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, - Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,... - Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả |
M : Đẹp người đẹp nết - Mặt tươi như hoa - Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh tiếng nói cũng thanh |
Những người quả cảm | M : dũng cảm, gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược... | - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt |
a) Dựa vào phần ghi nhớ đã học, em tìm các câu đã cho, như sau:
- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
- Căn nhà trống vắng.
- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
- Anh Đức, lầm lì, ít nói.
- Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
b) c) Xác định chủ ngữ vị ngữ của các câu.