Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công dụng của dấu gạch ngang:
a, Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
b, Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích
c, Dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật/ Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
d, Dùng để nối các bộ phận trong liên danh ( Hà Nội- Vinh)
e, Dùng để nối các bộ phận trong liên danh ( Thừa Thiên- Huế)
STT của dấu câu | Dấu | Công dụng |
(1) | M: Dấu gạch ngang |
Mở đầu bộ phận chú thích |
(2) | Dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích. |
(3) | Dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(4) | Dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
(5) | Dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(6) | Dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
(7) | Dấu gạch ngang | Nối các từ trong một liên danh |
(8) | Dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(9) | Dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
(10) | Dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
(11) | Dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
STT của dâu | dau | công dụng |
1 | dấu gạch ngang | mở đầu một bộ phận chú thích |
2 | dấu gạch ngang | mở đầu một bộ phận chú thích, giải thích |
3 | dấu gạch ngang | đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
4 | dấu gạch ngang | mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
5 | dấu gạch ngang | đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
6 | dấu gạch ngang | mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
7 | dấu gạch ngang | nối các từ trong 1 liên danh |
8 | dấu gạch ngang | đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
9 | dấu gạch nối | nối các tiếng trong 1 từ ghép phien âm tiếng nước ngoài |
10 | dấu gạch nối | nối các tiếng trong 1 từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
11 | dấu gạch nối | nối các tiếng trong 1 từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
- Dấu gạch nối được sử dụng trong từ mượn Béc- lin, An- dát, Lo-ren ( Các từ chỉ đơn vị địa danh nước ngoài)
- Công dụng của dấu gạch nối: tách biệt âm đọc của một từ tiếng nước ngoài.
- Hai câu chuyện trong SGK tr. 29 có bố cục không hợp lí. Các sự việc được kể không theo trình tự, không thể hiện rõ mục đích giáo huấn và gây cười
- Cách kể chuyện ở (1) bất hợp lí ở chỗ: sự việc quen ngồi đáy giếng tạo cho ếch tính chủ quan, coi trời bằng vung kể sau sự việc nó ra ngoài giếng.
+ Câu chuyện không liên quan tới việc “con trâu trở thành bạn của nhà nông”
- Câu chuyện (2) không làm rõ được tính cách của hai người:
+ Anh chàng nào cũng cố khoe phần mình, không thèm chú ý đến người khác
+ Mặt khác câu chuyện không làm bật ra tiếng cười khi anh áo mới, anh lợn cưới cố thêm những yếu tố không bản chất vào câu hỏi và câu hỏi.
a, Phép liệt kê:
- Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm
- Những cu li kéo xe tay phóng đi cật lực… hình chữ nhật.
b, Phép liệt kê: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung.
Mở đầu bộ phận chú thích
thank you