Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
Bạn viết phương trình tổng quát cho cả 3 kim laọi tác dụng vs H2SO4
A + H2SO4 => ASO4 + H2 (vì cả 3 kim loại đều thể hịrn hóa trị II)
tìm số mol H2: nH2= 0,3 mol uy ra số mol của H2SO4 là 0,3 mol.
ta có tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tiổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng trừ đi khối lượng chất bay hơi hoặc kêt tủa.
mA + mH2SO4 = mmuối + mH2 <=> 14,5 + 0,3x98 = mmuối + 0.3x2
Giải phương trình trên tìm ra mmuối là 43,3g
B2: nH2=0.045 mol;
PT: Fe + HCl => FeCl2 + H2 ; 2M + 2x HCl => 2MClx + xH2
nhận thấy nHCl = 2nH2 => nHCl = 0,09 mol
=> m hỗn hợp = 0,045x24 + 4,575 - 0,09x36,5 = 1,38g
B3: KHCO3 +HCl => H2O + CÒ + KCl ; CaCO3 + HCl => CaCl2 +H2O + CO2
Nhận thấy số mol của hỗn hợp bằng số mol của CO2 và bằng 0,25 mol
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0,25 ---> 0,25
-> nCaCO3 = 0,25 mol => mCaCO3 = 25g
B4: Có lẽ đầu bài cho là 8,4g MgCO3 thì khi tính toán sẽ cho số đẹp còn vs m = 9,4g cũng không sao nhưng khi chia ra số sẽ rất lẻ!
PT: MgCO3 + HCl => MgCl2 + H2O + CO2 (1) ; CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O (2)
Theo đầu bài tìm số mol của MgCO3, theo PT (1) tìm số mol của CO2: theo PT (2) tìm ra số mol của CaCO3, rồi tìm khố lưựong kết tủa chính là khối lượng của CaCO3
B5: Giống Bài tập 1, bạn cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và thử tự làm, bạn sẽ nhớ và hiểu bài hơn.
B6: Đặt M' là cong thức chung của kim loại M và Fe (vì cùng hóa trị)
M' + HCl => M'Cl2 + H2
0,1 <---------------------------- 0,1 mol nH2 = 0,1 mol (theo đầu bài)
khối kượng mol của hỗn hợp là 4:0,1=40 suy ra M<40<56 (1)
Mặt khác dùng 2,4g kloại M thì không phản ứng hết vs 0,5 mol HCl, ta có:
M + HCl => MCl2 + H2
0,25 <---- 0,5 từ đây suy ra M> )2,4 : 0,25) <=> M> 9,6 (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là Mg
B7: Đàu bài có thể y/c thêm: Hãy viết PTPU xảy ra ( lưu ý Dung dịch A còn lại gồm cả H2SO4 dư)
Viết PT: Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 theo đầu bài ra tính đc số mol của sắt và magiê
0,2 ----------> 0,2
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0,1 ----------> ),1
H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Fe(OH)2
0,2 --------------------------------> 0,2
MgCl2 + NaOH => Mg(OH)2 + NaCl
0,1 ------------------> 0,1
Fe(OH)2 (nhiệt độ) => FeO + H2O
0,2 ------------------------> 0,2
Mg(OH)2 (nhiệt độ) => MgO + H2O
0,1 -----------------------> 0,1
Vậy khối lượng oxit chính là khối lượng của FeO và MgO. m = 0,2x72 + 0,1x40 = 18,4g
Chữa tạm vậy thôi, bạn cần kiểm tra lại và tự làm lại sẽ chắc chắn hơn, chúc bạn thành công ha!
nHCl = \(\dfrac{200.0,5475.20\%}{36,5}=0,6mol\)
Mg + 2HCl=> MgCl2 + H2
MgCO3 + 2HCl=> MgCl2 + H2O + CO2
nB = 5,6/22,4 = 0,25 mol ; MB = 9,4.2 = 18,8
sơ đồ đường chéo => nH2 = 0,15 ; nCO2 = 0,1
=> nMg =nH2 = 0,15 ; nMgCO3 = nCO2 = 0,1
=> %Mg = \(\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.84}.100\%=30\%\)
=> %MgCO3 = 70%
2.
FexOy +y H2 => xFe + yH2O
n oxit = 1/y nH2 = 0,15/y
=> M oxit = \(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}=\dfrac{160y}{3}\) => khi y=3 => M oxit =160
=> 56x + 16.3 = 160 => x= 2 => Fe2O3
Bài 1:
\(PTHH:\)
\(H_2+CuO-t^o-> Cu+H_2O\)\((1)\)
\(Fe_xO_y + yH_2 -t^o-> xFe+yH_2O\)\((2)\)
Khi hòa tan bằng dung dich HCl dư thì chỉ có Fe tác dụng
\(Fe+2HCl--->FeCl_2 + H_2\)\((3)\)
\(nH_2 (đktc)= \dfrac{0,448}{22,4}=0,02 (mol)\)
Theo PTHH (3) \(nFe=nH_2 = 0,02 (mol)\)
Theo PTHH: (2) \(nFe_xO_y = \dfrac{0,02}{x} (mol)\)
Mà nCuO = nFexOy
\(=> \)\(nCuO = \dfrac{0,02}{x}(mol)\)
Ta có: \(\dfrac{0,02}{x}.80 + \dfrac{0,02}{x}.(56x+16y)= 2,4\)
\(<=> \dfrac{1,6}{x} + \dfrac{1,12x + 0,32y}{x} = 2,4\)
\(<=>\) \(1,6+1,12x+0,32y=2,4x\)
\(<=> 0,32y= 1,28x -1,6\)
\(<=> y = \dfrac{ 1,28x -1,6}{0,32} \)
Lập bảng chọn y theo x, ta được x = 2, y = 3
Vậy công thức oxit Sắt cần tìm là \(Fe_2O_3\)
bt:Khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng Hidro thu được 1,76 g kim loại , hòa tan kim loại đó =dung dịch HCl dư thấy thoát 448 cm3 khí Hidro(ở đktc).XĐCTHH của oxit sắt.
448 cm3cm3 = 0,448 lít
PTHH:
CuO + H2 →→ Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 →→ xFe + yH2O (2)
Sau khi phản ứng giữa CuO và FexOy kết thúc ta lấy Cu và Fe tác dụng với HCl. Nhưng Cu không tác dụng với HCl nên t có PTHH
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2 (3)
Số mol Hidro là: 0,448 : 22,4 =0,2 mol
Theo PTHH (3):
Số mol Fe bằng số mol H2 nên số mol Fe là 0,02 mol
\Rightarrow Khối lượng Fe là: 0,02.56= 1.12 gam
Vì lượng sắt phản ứng hết nên khối lượng sắt ở phương trình 3 bằng khối lượng sắt ở phương trình 2
Mà khối lượng của Cu + Fe là 1,76g
\Rightarrow mCu = 1,76 - 1,12 = 0,64 g \Rightarrow Số mol Cu là 0,64 :64 = 0,01 mol
Theo PTHH (1)
Số mol CuO bằng số mol Cu nên
số mol CuO là 0,01 mol
\Rightarrow Khối lượng CuO là 0,01.80 = 0,8g
\Rightarrow Khối lượng FexOy là 2,4 - 0,8 = 1,6g
Vì số mol của CuO bằng số mol FexOy (giả thiết) nên số mol FexOy là 0,01 mol
\Rightarrow Khối lượng mol của FexOy là 1,6 : 0,01 = 160 (g)
Lập hệ phương trình về FexOy và giải hệ phương trình ta được( quan hệ về Khối lượng và khối lượng mol)
\Rightarrowx= 2
y= 3
Công thức hóa học của Oxit : Fe2O3
nH2= 0,448/22,4= 0,02(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo--> Cu + H20
FexOy + yH2 -tdo-> xFe + yH20
Cu + HCl --> k pu
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,02 -- 0,04---> 0,02 --- 0,02 (mol)
mFe = 0,02 .56= 1,12(g)
=> mCu = 1,76 - 1,12= 0,64(g)
n Cu = 0,64 /64 =0,01(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo-> Cu + H20
0,,01 --0,01 ----> 0,01(mol)
mCuO= 0,01 . 80 = 0,8(g)
=> mFexOy = 2,4-0,8= 1,6(g)
PTHH :
FexOy + yH2 ---> xFe + yH20
56x+ 16y ---------> 56x
1,6 (g) -------------> 1,12(g)
<=> 1,6 .56x = 1,12( 56x + 16y)
<=> 89,6x = 62,72 x + 17,92y
<=> 89,6x - 62,72x = 17,92y
<=> 26,88 x = 17,92y
=> x/y= 17,92 / 26,88 =2/3
Vậy công thức đúng là Fe203.
Cho e hỏi bài này với ạ: "Cho từ từ luồng khí CO đi qua 1 ống sứ đựng 5,44g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 9g kết tủa và khí Z bay ra. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng chất rắn X
PTHH:
\(FeO+CO\xrightarrow[......]{t^o}Fe+CO_2\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[......]{t^o}2Fe+3CO_2\\ Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[t^o]{......}3Fe+4CO_2\\ CuO+CO\xrightarrow[t^o]{......}Cu+CO_2\\ CO\left(dư\right)\)
Do Y là hỗn hợp khí nên Y sẽ gồm hai khí là CO2 và CO dư.
Sục hỗn hợp khí Y vào nước vôi trong thì chỉ có CO2 tác dụng với nước vôi, khí Z bay ra là CO dư.
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Số mol của kết tủa là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{9}{100}=0,09\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,09\left(mol\right)=n_{CO\left(pu\right)}\)
Khối lượng của CO phản ứng và CO2 sản phẩm là:
\(m_{CO}=0,09.28=2,52\left(g\right)\\
m_{CO_2}=0,09.44=3,96\left(g\right)\)
Tông khối lượng FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO là 5,44g, theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng của hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Cu là:
\(m_X=5,44+m_{CO}-m_{CO_2}=5,44+2,52-3,96=4\left(g\right)\)
|
phần trăm khối lượng hay nồng độ vậy bạn
all