Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).
- Theo ngôi thứ:
+ Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000
+ Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975. Ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách 10 đô thị năm 1950 , lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.
+ Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 , lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.
+ Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư năm 2000.
+ Lốt An-giơ-lét: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ 7 năm 2000.
+ Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 , lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.
+ Bắc Kinh : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tám năm 2000.
+ Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Pa-ri : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách đô thị năm 2000.
+ Mum-bai: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.
+ Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.
+ Xê-un: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ 10 năm 2000.
- Theo châu lục:
+ Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.
+ Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.
+ Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ
Tham Khảo
Câu 1
- Châu Á có thành phần dân cư đông nhất.
* Nêu tên các siêu đồ thị (trên 8 triệu người) ở:
Châu Mĩ : Lốt An- giơ-let, Niu I-oóc, Mê- hi-cô Xi - ti, Ri - ô-đê Gia-nê -rô, Xao Pao - lô, Bu -ê - nốt Ai-ret
Châu Phi : Cai -rô, La - gốt
Châu Âu : Luân Đôn, Pa -ri, Mat - xcơ - va
Câu 2
Vì đô thị hóa sẽ làm cho môi trường gánh chịu thêm các vấn đề như nơi ở việc làm có nguy cơ ô nhiễm môi trường vì rác thải sinh của người từ đó ta phải giải quyết các vấn đề trên gây ra gánh nặng cho KT - XH
Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
- Theo ngôi thứ :
Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ
Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
- Theo ngôi thứ :
Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ
- Châu lục có nhiều đô thị từ 8 triệu dân số trở lên nhất: Châu Á
- Các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu trở lên : Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ – un, Tô – ki – ô, Ô – xa – ca – Cô – bê, Thượng Hải , Ma – ni – la, Gia – các – ta , Niu Đê – li, Côn – ca – ta, Mum – bai, Ka – ra – si.
Trong vòng 50 năm trở lại đây, tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là châu Á , với số lượng 6 siêu đô thị, trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới.
- Chậm nhất là châu Âu Năm 2000, châu lục này:không có bất kì một siêu đô thị đứng trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới
Điền vào chỗ . . . .:
Trong vòng 50 năm trở lại đây, tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là châu Á, với số lượng 6 siêu đô thị, trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới.
- Chậm nhất là châu Âu. Năm 2000, châu lục này không có bất kì một siêu đô thị đứng trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới.
Chúc bạn học tốt!
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu?
A. Nhiều đô thị lớn nhất thế giới giới
B. Đô thị hóa diễn ra sớm
C. Mức độ đô thị hóa cao
D. Đô thị hóa đang mở rộng
Trong vòng 50 năm trở lại đây, tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là châu . . .Á . . , với số lượng . . . 6. . . . siêu đô thị, trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới.
- Chậm nhất là châu . . . .Âu .. . Năm 2000, châu lục này: . . . . . . . . . .Không có bất kì một siêu đô thị đứng trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .