Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản (than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu quý hiếm,...).
- Dân số đông, vừa cung cấp nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn hàng tiêu dùng.
- Có nhiều chính sách và biện pháp tích cực để phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất mặt hàng tiêu dùng.
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản (than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu quý hiếm,...).
- Dân số đông, vừa cung cấp nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn hàng tiêu dùng.
- Có nhiều chính sách và biện pháp tích cực để phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất mặt hàng tiêu dùng.
* Điều kiện :
- Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất
- Chính sách mở cửa thu hút , thu hút đầu tư nước ngoài
- Chủ động đầu tư , hiện đại hóa trang thiết bị , ứng dụng công nghệ cao
- Phát triển công nghiệp địa phương ( sản xuất đồ gốm , hàng tiêu dùng )
* Kết quả
- Phát triển mạnh , một số ngành tăng nhanh và sản lượng hàng đầu thế giới ( 1: Xi măng, phân đạm , than , thép 2: Điện )
- Phát triển một số ngành công nghiệp kỹ thuật cao ( điện tử , cơ khí chính xác ... )
- Phát triển các ngành tăng năng suất và đáp ứng nhu cầu của nhân dân ( chế tạo máy , điện tử , hóa dầu ...)
Nông nghiệp :
* Điều kiện :
- Diện tích đất nông nghiệp lớn , đất đai phù sa màu mỡ , lao động dồi dào
- Áp dụng nhiều chính sách , biện pháp cải cách :
+ Giao khoán đất cho nông dân
+ Phát triển cơ sở hạ tầng : Xây dựng giao thông , thủy lợi
+ Áp dụng kĩ thuật mới vào sản xuất , phân phối giống mới , miễn thuế nông nghiệp
Kết quả :
- Nhiều loại nông sản có chất lượng cao .
- Một số loại nông sản đứng đầu thế giới : lương thực , bông , thịt lợn.
Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do
A. dân số đông và tăng nhanh. B. truyền thống sản xuất lâu đời.
C. trình độ phát triển kinh tế thấp. D. kĩ thuật canh tác lạc hậu.
Tham khảo
- Nguyên nhân tác động đến nền kinh tế Nhật Bản:
+ Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các ngành then chốt ở mỗi giai đoạn.
+ Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.
+ Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.
+ Từ 2001 Nhật Bản xúc tiến các chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính.
+ Ngoài ra, con người và các truyền thống văn hóa của Nhật cũng là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế Nhật Bản:
+ Công nghiệp là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, chiếm 29% GDP và giữ vị trí cao trong nền kinh tế thế giới. Cơ cấu ngành đa dạng, nhiều lĩnh vực công nghiệp có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao hàng đầu thế giới.
+ Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản, chiếm 69,6% GDP, cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ phát triển cao.
+ Nông nghiệp: thu hút 3% lao động, chiếm khoảng 1% GDP, diện tích đất canh tác chiếm 13% diện tích lãnh thổ.
Đáp án B