Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
- go through: trải qua/ chịu đựng; xem xét, kiểm tra cẩn thận
- check in: đăng kí làm thủ tục (ở khách sạn, sân bay,,..)
- fall behind: bị tụt lại phía sau
- come into: to be left money by somebody who has died: được hưởng, thừa hưởng
Dịch: David là ngưởi đàn ông giàu có bởi vì năm ngoái anh ta được thừa hưởng rất nhiều tiền.
Đáp án B
Ông đã làm việc cho công ty bởi vì _______
A. ông ấy làm việc chăm chỉ
B. ông ấy đã viết ra một số chương trình máy tính
C. ông ấy đã làm việc trong một cửa hàng máy tính
D. ông ấy đã học sử dụng máy tính ở trường
Thông tin ở câu: “ I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs,” he said. ("Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một số chương trình", ông nói.)
Đáp án C
Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______
A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.
B. ông ấy không thích trường học
C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.
D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền
Thông tin ở câu: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."
"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."
Đáp án D
Tại sao David nghĩ rằng ông ta có thể nghỉ hưu sớm?
A. ông ấy muốn ngừng làm việc khi ông ấy là một triệu phú.
B. Bạn phải còn trẻ để viết các chương trình máy tính.
C. Ông nghĩ rằng công ty của ông có thể bị phá sản.
D. Ông cho rằng trò chơi máy tính có thể không phải lúc nào cũng bán được.
Thông tin ở câu: David added: “I would like to earn a million and I suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear.”
(David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu và tôi cho rằng nghỉ hưu sớm là một khả năng. Bạn không bao giờ biết khi thị trường có thể biến mất. ")
Chọn B
Vấn đề lớn nhất của David là ______
A. học lái xe
B. sử dụng lương của mình
C. đầu tư vào trò chơi máy tính
D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành
Dẫn chứng: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.)
Đáp án B
Vấn đề lớn nhất của David là ______
A. học lái xe
B. sử dụng lương của mình
C. đầu tư vào trò chơi máy tính
D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành
Thông tin ở câu: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.
Đáp án B
Ý chính mà tác giả cố gắng truyền đạt ở đoạn cuối là?
A. Merlin đã gặp rắc rối.
B. Merlin đã thành công ngoài mong đợi.
C. Giày trượt cần được cải tiến hơn nữa.
D. Những vị khách đã cho rằng Merlin là kẻ ngốc.
Tạm dịch: “On the night of the party Merlin rolled into the room playing his violin. Everyone was astonished to see him. There was just one problem. Merlin had no way to stop his roller skates. He rolled on and on. Suddenly, he ran into a huge mirror that was hanging on the wall. Down fell the mirror, breaking to pieces. Nobody forgot Merlin's grand entrance for a long time” – (Vào đêm diễn ra bữa tiệc, Merlin đã trượt vào phòng trong khi đang chơi vi-ô-lông. Mọi người rất ngạc nhiên khi thấy ông. Chỉ có một vấn đề đó là Merlin không biết làm thế nào để dừng chiếc giày trượt lại. Ông cứ trượt và trượt. Đột nhiên ông đâm sầm vào chiếc gương lớn đang treo trên tường. Tấm gương rơi xuống, vỡ tan thành từng mảnh. Không ai có thể quên được cái cách long trọng mà Merlin đã đi vào bữa tiệc ngày hôm đó trong 1 thời gian dài) .
=> Merlin đã thành công ngoài mong đợi trong việc gây ấn tượng khi mọi người không thể nào quên được màn trình diễn của ông trong 1 thời gian dài.
Chọn C
Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______
A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.
B. ông ấy không thích trường học
C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.
D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền
Dẫn chứng: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."
"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."
Chọn đáp án D
- go through: trải qua/ chịu đựng; xem xét, kiểm tra cẩn thận
- check in: đăng kí làm thủ tục (ở khách sạn, sân bay,,..)
- fall behind: bị tụt lại phía sau
- come into: to be left money by somebody who has died: được hưởng, thừa hưởng
Dịch: David là ngưởi đàn ông giàu có bởi vì năm ngoái anh ta được thừa hưởng rất nhiều tiền.