Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Như câu tục ngữ có câu: "Bạn có một người cha như một ngôi nhà có mái." Câu nói đó cho thấy tầm quan trọng và vị trí của một người cha trong gia đình. Đối với tôi, hình ảnh của cha tôi luôn ở trong tâm trí tôi. Bố tôi đã hơn 40 tuổi. Bố là một chiến sĩ cảnh sát. Nó làm cho tôi rất tự hào và tự hào. Bố thường phải đi làm nhiệm vụ và làm nhiệm vụ. Bố có khuôn mặt đầy chữ, đôi mắt nghiêm túc. Vào những ngày nắng nóng, bố đi làm về, mặt đỏ bừng, mồ hôi vương khắp mặt và cả một mảnh áo ướt sũng. Tôi hiểu rằng anh phải đứng gác dưới nắng nóng, nên anh càng yêu anh hơn. Da rám nắng, khỏe mạnh. Ngay cả vào buổi tối không có việc làm, bố vẫn ngồi suy nghĩ về các tài liệu của cơ quan. Lúc đó, khuôn mặt của cha anh trầm ngâm, đôi mắt sáng ngời, đôi lông mày rậm nheo lại. Tóc anh ta được điểm xuyết bằng những sợi bạc. Tôi biết rằng cha tôi phải chăm sóc công việc trong một văn phòng rất khó khăn và khó khăn, đặc biệt rất nguy hiểm nhưng ông luôn cố gắng hoàn thành công việc tốt nhất. Mỗi lần đi làm, anh thường mặc đồng phục quân đội và chiếc mũ cảnh sát trông rất trang nghiêm. Đêm khuya, một cuộc điện thoại đến, vì nhiệm vụ là phải đứng dậy và lao ra đường bất kể thời tiết. Cha tôi không chỉ là một người lính dũng cảm ở văn phòng mà còn là một người giữ các khu phố và cũng là trụ cột trong gia đình. Mặc dù anh ấy bận rộn trong công việc, anh ấy không quên chăm sóc việc nhà và yêu thương con hết lòng. Bố luôn kiểm tra, dìu dắt việc học hành của chị em. Bố cũng rất nghiêm khắc trong việc dạy con. Tuy nhiên, đôi khi bố rất hài hước và hài hước. Thỉnh thoảng, bố sẽ kể chuyện cười cho hai chị em khiến họ cười thành tiếng. Đối với hàng xóm, những gì người cha luôn sẵn sàng giúp đỡ. Mọi người đều kính trọng và yêu quý cha mình. Tôi yêu cha tôi rất nhiều và tôi rất tự hào rằng ông là một người lính cảnh sát vì sự vô gia cư và sự phục vụ của ông. Bố là điểm tựa vững chắc cho gia đình tôi, như bài hát: "Con sẽ chắp cánh cho chim, cho con bay xa".
1. Elizabeth is fond ....of...... going to dances. ( in , of , with , at )
2. I shall wait ..for........ you. ( about , by , to , for )
3. He is looking ...by....... his glasses. ( after. for , into , by )
4. He is very kind ......of................me. (to, of, with, for )
5. They have been waiting .......for........ the bus for half an hour. (to, of, with, for )
6. Ann looked........into...... the mirror and admired her new blouse. ( in, at, on, into )
7. I’m bad ......at....... math. ( at , on, in, with )
8. Are you afraid ........of......... them? ( at , on, in, of )
9. They are interested........in.............Music. ( at , on, in, of )
10. I will take part .......in................ your team. ( at , on, in, of )
11. They are looking…at…. The sky.
12. I don’t go out, because I have to look…after……. my little sister.
13. I am interested ……in…speaking skill.
14. They are waiting …for……….. their parents come back home.
15. Mr Tony is nice…of……. Them.
16. Lan is putting…in……. her hat.
17. My father is looking……into….. something in his room.
18. Quang Hai is famous …for……….playing football.
19. Hoa is nervous ……for…..her speaking test’
20.There is a picture ……on… the wall.
- Hok T -
nguyên điền sai nhiều thế b
1. Elizabeth is fond .......of... going to dances. ( in , of , with , at )
2. I shall wait .....for..... you. ( about , by , to , for )
3. He is looking .....for..... his glasses. ( after. for , into , by )
4. He is very kind ......to................me. (to, of, with, for )
5. They have been waiting .........for...... the bus for half an hour. (to, of, with, for )
6. Ann looked.......into....... the mirror and admired her new blouse. ( in, at, on, into )
7. I’m bad .....at........ math. ( at , on, in, with )
8. Are you afraid ............of..... them? ( at , on, in, of )
9. They are interested.........in............Music. ( at , on, in, of )
10. I will take part ..........in............. your team. ( at , on, in, of )
11. They are looking…at…. The sky.
12. I don’t go out, because I have to look……after…. my little sister.
13. I am interested ……in…speaking skill.
14. They are waiting ……for…….. their parents come back home.
15. Mr Tony is nice……to…. Them.
16. Lan is putting……on…. her hat.
17. My father is looking……for….. something in his room.
18. Quang Hai is famous ……for…….playing football.
19. Hoa is nervous ……about…..her speaking test’
20.There is a picture ……on… the wall.
Mik ko biết có đúng ko, bạn xho mình sửa tí nhé
Bạn bị sai lỗi chính tả nhiều, các từ mình in đậm là mình sửa lại rồi nhé
Once there is a boy who lived with his mother. They were very poor and had only a bit of land to make a living by growing grain. One day, the mother went to the market as usual. She asked if the boy want anything. The boy's eyes went wide with delight. He said: "More than anything else, I want a drum!"
But the leftover money after the mother bought necessities wasn't enough to buy a drum. The boy wanted a drum so badly, but there was nothing she could do. However, on the way back home, his mother found a fine sk. It was still better than nothing, right? She was smiling badly while she was handing the gift to her son. The boy decided to not be disappointed. Instead of that, he thanks his mother, tapped, slapped, banged on every object with his new sk.
Then he saw his neighbor trying to light her smoked stove. Her eyes watered and she coughed so much. The boy, without hesitation, gave the sk to his neighbor. "Here Auntie, use my sk to heat your stove"- he said. When the stove was OK and hot perfectly, she baked him a soft, round roti, a traditional Indian cake.
The boy was looking for a shaded place to ẹnjoy the roti when he heard a baby crying. The baby was hungry but her mother had no food. The boy immediately told the mother to feed her baby his roti. The baby ate the warm, delicious cake. The woman insisted the boy take a large, metal jug as her gratefulness. What a gift! It dinged a real drum!
He almost didn't see someone was groaning from a roadside ditch. An old man wearing torn clothes was laying in the dust. The boy ran as quickly as he could to fill the jug with water. The man drink water from the jug and told his story: "I am a trader, but robbers stole my goods." He just had 2 horses, and they were standing by a tree. The boy also gave water to them. He offered that the trader could take his jug to trade. The old man was thankful so he urge the boy to take one of his horses. "It was a rich gift!" the boy thought.
The boy climbed on the horse and rode happily down the streets. He crossed a group of men sitting under a tree. They were beautifully dressed, unfortunately, they looked miserable. The boy asked if there is a problem. One young man said: "I'm going to my wedding, where this band will perform. But if I show up on foot, my bride will laugh at me" The boy hopped off the horse and handed the reins to the groom. He thought that he had a whole life without a horse. The young man needed it more than he did! The musicians leaped up and sang. A singer stopped to thank the boy for his kindness. In exchange, he deserved a beautiful drum.
The boy shouted with joy. He tapped the drum the whole way home. His mother came out to see what the noise was. The boy told her about the story of the sk, a roti, a jug, a horse, and a drum.
Chúc bạn hok tốt nhé
English
II.EXERCISES :
A / Multiple choice:
01. Miss Lien is waiting (on/ for / at) the bus.
02. How many school girls (is/ am/ are) there in your class?
03. (How, What, Which) many books are there? .There are five books.
04. I am (play, playing, to play) soccer.
05. we usually go to school (on, at,by) bike.
06. Are you watching television? Yes,( I do, I am, you are )
07. How (does/ do /is ) Mr Ba travel to Ho Chi Minh City ?
08. There ( are/ am/ is ) a lake near my houre .
09. The children ( plays/ playing/ play ) soccer in the garden every afternoon.
10. My sister always ( brush/ brushes/ brushing ) her teeth after dinner.
11. My brother ( has/ have/ are ) two children .
12. You ( must/ can/ canot ) go into " One way" street.
13. My brother and I (watch/ watches/ watching) TV every evening.
14. His class is on the (three/ third/ thirdth) floor.
15. A paddy field is a rice ( garden/ yard / paddy).
16. This is ( he/ you/ her) new classmate.
17. There is a well ( next/ behind/ to the left) Minh's house.
18. which (class/ grade/ chool) are you in? - 7A
19. What time do you (get/ has/ have) breakfast?
20. Where do you ( get/ live/ go) - in HaNoi.
21. I usually go to bed (at/ on/ in) 10 o'clock.
22. ( Are/ Does/ Is) your school big or small?
23. It is (Nam/ Nam's/ Nams') ruler.
24. Ha is a student. She is (of/ on/ in) grade 6,class6C.
25. We have literature (on/ in/ at) Monday and Wednesday.
26. Do you music? ( Yes, I do / Yes,I does / No, I am not).
27. ( What/ How/ When) do you do every morning?
28. (Which/ where/ When) school do you go to?
29. She (finish/ finishes/ finishs) her homework at 11 o'clock.
30. ( How many/ How much/ What) floors does it have?
31. Her house is between a bookshop (and/ of/ with) a restaurant.
33. ( Is/ Has/ Does) she live in a big city? -Yes, she does.
34. ( What/ Which/ Where) is your school? - On Quang Trung Street.
35. Is there a bookstore near here? Yes, (there are/ it is/ there is).
36. My father (work/ to work/ works) in a hospital.
37. Hoa is ( rides/ riding/ driving) her bike to school.
38. The lights are red. You ( can/ must/ can't) stop.
39. Where's Tam going? - He is going (from/ to/ at) work.
40. The sign says"No turn left".We (can/ must/ mustn't) turn left.
41. Are there ( some/ any/ a ) trees near your house?
42. ( How/ What/ Who) does he do? - He's a teacher.
43. We are ( at/ on/ in) our living room.
44. He is driving a truck. He’s a truck ( driver / rider / teacher / engineer )
45. He lives in the country. It’s very ( small / big / quiet / old ) there.
46. There aren’t (any, a , some) stores here.
47. (What,Which, How) do you go to the zoo?
48. What time does your mother go to bed? . ( At, On ,In) ten o’clock
49. He (go ,is going ,goes) to school by bike every day
50. There is a restaurant (to the left, next, behind) to my house.
Câu 50 chọn next nhé ( Mk ấn nhầm quên chưa tô đậm)
Học tốt ~
II. Kết hợp các cặp câu này bằng cách sử dụng đại từ tương đối (that) 1. Chàng trai đầu tiên vừa mới chuyển đến. Anh ấy biết sự thật. Cậu bé đầu tiên biết sự thật vừa chuyển đi2. Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy ở căng tin vào tuần trước ........................................ ...................................................... ........... ...... 3. Điều duy nhất là làm thế nào để về nhà. Nó khiến tôi lo lắng. ...................................................... ...................................................... ...... 4. Cuốn sách là một câu chuyện đáng yêu. Tôi đã đọc nó ngày hôm qua .. ........................................... .......... ....................... 5. Anh ấy là Tom. Tôi đã gặp anh ấy ở quán bar ngày hôm qua ........................................... .......... ........ ...... 6. Các em thường đi bơi vào chủ nhật. Sau đó họ có nhiều thời gian rảnh rỗi. ...................................................... ...................................................... ......
Tên: 7. Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của anh ta. Họ đã lạc đường trong rừng. ...................................................... ...................................................... ......số 8. Cây có hoa xinh xắn. Cây đứng gần cổng nhà em. ...................................................... ...................................................... ...... 9. Vợ tôi muốn anh đến ăn tối. Bạn đang nói chuyện với vợ tôi ... ...... ...... ...... 10. Người đàn ông cuối cùng vừa trở về từ trang trại. Tôi muốn nói chuyện với anh ấy ngay lập tức. ...................................................... ...................................................... ......
Một mối quan hệ vững bền, lành mạnh khiến cho bạn có một sức khỏe tốt, nhiều niềm hạnh phúc.
Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba.
Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác.
Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn sẽ làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
Mối quan hệ mạnh mẽ Sức khoẻ bình đẳng, Hạnh phúc Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba. Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác. Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn đã làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
94. W_hich _ _ school does Mary go to?
95. We often ………………on foot to school.
A. ride B. drive C. go D. catch
96. There……………….any rulers in my box.
A. are B. is C. isn’t D. aren’t
97. afternoon. / He / plays / volleyball / every ............
He plays volleyball every afternoon
9. live / doesn’t / Hanoi. / Mr Kien / in
Mr Kien doesn't live in HN
100. N O SE
101. How _ many_ _ _ glasses of beer can Bo’s father drink?
104. is / Mine / yellow. / my umbrella. / That’s not
That's not my umbrella. mine is yellow
105. and planes. / Roger / trains / lik es / both
Roger s both trains and planes
106. My mother often tells me not to eat _ too_ _ many candies.
107. He always washes his car _ on_ Sundays.
108. ………….your favourite movies? – It’s Titanic.
A. What’s B. Where’s C. How’s D. Who’s
109. How many tables does your classroom…………….?
A. are there B. have C. is there D. has
110. put the book / Can you / shelf / on the / for me?
Can you put the book on the shelf for me?
ko thấy câu hỏi
đề bài câu hỏi đâu bạn