Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Nhân dân Việt Nam ta rất dũng cảm
- bạn mai dũng cảm nói ra lỗi sai của mình
- chúng ta phải dũng cảm để đối mặt với mọi thứ
- Nhân dân ta dũng cảm giết giặc
..........
Còn rất nhìu.
Tích mik nha !
TL
em chỉ muốn mọi người được hanh phúc
đây bn ơi, nhớ k cho mk
#vohuudoan
ht
tôi rất hạnh phúc .
3 anh em tôi đang hạnh phúc .
giáng sinh hạnh phúc .
chúc bạn hạnh phúc .
gia đình tôi rấy hạnh phúc .
1 | Follow | /ˈfɒl.əʊ/ | theo đuổi |
2 | Understand | /ˌʌn.dəˈstænd/ | hiểu |
3 | Improve | /ɪmˈpruːv/ | cải thiện |
4 | Communicate | /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ | giao tiếp |
5 | Attend | /əˈtend/ | tham dự |
6 | Continue | /kənˈtɪn.juː/ | tiếp tục |
7 | Announce | /əˈnaʊns/ | thông báo |
8 | Revise | /rɪˈvaɪz/ | ôn tập |
9 | Enroll | /ɪnˈrəʊl/ | nhập học |
10 | Succeed | /səkˈsiːd/ | thành công |
11 | Memorise | /ˈmem.ə.raɪz/ | học thuộc |
12 | Call | /kɔːl/ | gọi (ai, là gì) |
13 | Know | /nəʊ/ | biết |
14 | Tell | /tel/ | kể (cho ai) |
15 | Spell | /spel/ | đánh vần |
16 | Live | /lɪv/ | sinh sống |
17 | Describe | /dɪˈskraɪb/ | miêu tả |
18 | Sign | /saɪn/ | kí tên |
19 | Open | /ˈəʊ.pən/ | mở (một dịch vụ) |
20 | Offer | /ˈɒf.ər/ | đề xuất |
21 | Design | /dɪˈzaɪn/ | thiết kế |
22 | Prepare | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
23 | Arrange | /əˈreɪndʒ/ | sắp xếp |
24 | Manage | /ˈmæn.ɪdʒ/ | quản lý |
25 | Spend | /spend/ | tiêu tiền |
26 | Save | /seɪv/ | tiết kiệm |
27 | Borrow | /ˈbɒr.əʊ/ | mượn |
28 | Owe | /əʊ/ | nợ |
29 | Lend | /lend/ | cho vay |
30 | Raise | /reɪz/ | tăng |
31 | Decrease | /dɪˈkriːs/ | giảm |
32 | Throw | /θrəʊ/ | ném |
33 | Lack | /læk/ | thiếu |
34 | Build | /bɪld/ | xây |
35 | Face | /feɪs/ | hướng về |
36 | Decorate | /ˈdek.ə.reɪt/ | trang trí |
37 | Share | /ʃeər/ | chia sẻ |
38 | Inform | /ɪnˈfɔːm/ | báo tin |
39 | Develop | /dɪˈvel.əp/ | phát triển |
40 | Invite | /ɪnˈvaɪt/ | mời |
41 | Book | /bʊk/ | đặt chỗ |
42 | Escape | /ɪˈskeɪp/ | trốn khỏi |
43 | Experience | /ɪkˈspɪə.ri.əns/ | trải nghiệm |
44 | Discover | /dɪˈskʌv.ər/ | khám phá |
45 | Try | /traɪ/ | thử |
46 | Recommend | /ˌrek.əˈmend/ | đề xuất |
47 | Taste | /teɪst/ | nếm thử |
48 | Hike | /haɪk/ | đi bộ đường dài |
49 | Pray | /preɪ/ | cầu nguyện |
50 | Party | /ˈpɑː.ti/ | tiệc tùng |
51 | Welcome | /ˈwel.kəm/ | hoan nghênh |
52 | Tidy | /ˈtaɪ.di/ | dọn dẹp |
53 | Exchange | /ɪksˈtʃeɪndʒ/ | trao đổi |
54 | Expect | /ɪkˈspekt/ | mong đợi |
55 | Respect | /rɪˈspekt/ | tôn trọng |
56 | Believe | /bɪˈliːv/ | tin |
57 | Mean | /miːn/ | có ý định |
58 | Surprise | /səˈpraɪz/ | làm bất ngờ |
59 | Control | /kənˈtrəʊl/ | điều khiển |
60 | Avoid | /əˈvɔɪd/ | tránh |
61 | Persuade | /pəˈsweɪd/ | thuyết phục |
62 | Approach | /əˈprəʊtʃ/ | tiếp cận |
63 | Forecast | /ˈfɔː.kɑːst/ | dự báo |
64 | Last | /lɑːst/ | kéo dài |
65 | Boil | /bɔɪl/ | luộc |
66 | Grill | /ɡrɪl/ | nướng |
67 | Prepare | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
68 | Stir-fry | /ˈstɜː.fraɪ/ | xào |
69 | Serve | /sɜːv/ | phục vụ |
70 | Pour | /pɔːr/ | rót |
71 | Stir | /stɜːr/ | khuấy |
72 | Add | /æd/ | thêm |
73 | Roast | /rəʊst/ | nướng bỏ lò |
74 | Follow | /ˈfɒl.əʊ/ | tuân theo |
75 | Stay | /steɪ/ | giữ nguyên |
76 | Snack | /snæk/ | ăn vặt |
77 | Breathe | /briːð/ | thở |
78 | Mix | /mɪks/ | trộn |
79 | Spoil | /spɔɪl/ | bị hỏng |
80 | Plant | /plɑːnt/ | trồng |
81 | Harvest | /ˈhɑː.vɪst/ | thu hoạch |
82 | Pickle | /ˈpɪk.əl/ | muối chua |
83 | Explore | /ɪkˈsplɔːr/ | khám phá |
84 | Grow | /ɡrəʊ/ | lớn lên |
85 | Protect | /prəˈtekt/ | bảo vệ |
86 | Rely | /rɪˈlɑɪ/ | dựa dẫm |
87 | Surround | /səˈraʊnd/ | bao quanh |
88 | Sunbathe | /ˈsʌn.beɪð/ | tắm nắng |
89 | Care | /keər/ | quan tâm |
90 | Exercise | /ˈek.sə.saɪz/ | tập thể dục |
91 | Damage | /ˈdæm.ɪdʒ/ | phá hỏng |
92 | Prevent | /prɪˈvent/ | phòng tránh |
93 | Remain | /rɪˈmeɪn/ | giữ nguyên |
94 | Injure | /ˈɪn.dʒər/ | gây thương tích |
95 | Bleed | /bliːd/ | chảy máu |
96 | Hurt | /hɜːt/ | làm bị đau |
97 | Suffer | /ˈsʌf.ər/ | chịu đựng |
98 | Ease | /iːz/ | xoa dịu |
99 | Consider | /kənˈsɪd.ər/ | cân nhắc |
100 | Admit | /ədˈmɪt/ | thừa nhận |
Như:Quan hệ từ
Dân dã:Tính từ
Làm:Động từ
Nó:Đại từ
Rau khúc:Tính từ
HT
Trong các môn nghệ thuật, em yêu thích nhất là âm nhạc. Mỗi khi giai điệu của những bài hát yêu thích vang lên, em cảm thấy cuộc sống của mình thật tươi vui và tràn ngập sắc màu. Trong các ca sĩ, người em yêu thích nhất là chị Hương Tràm. Em đã được xem chị hát trong chương trình Giọng hát Việt tối hôm qua và buổi biểu diễn đã để lại cho em thật nhiều cảm xúc.
Ca sĩ Hương Tràm năm nay 22 tuổi, chị đã đạt giải quán quân trong chương trình Giọng hát Việt với giọng hát mượt mà và ngọt ngào. Chị có dáng người nhỏ nhắn, nước da trắng hồng và khuôn mặt bầu bĩnh dễ thương. Dưới ánh đèn sân khấu, đôi mắt to đẹp của chị dường như sáng hơn. Nụ cười tươi tắn của chị luôn thường trực trên đôi môi hình trái tim đỏ thắm, với đôi má ửng hồng, làm cho khuôn mặt của chị càng thêm rạng rỡ.
Trong buổi biểu diễn, chị đã mặc một chiếc váy màu hồng nhẹ nhàng. Khi bước ra đễn giữ sân khấu, chị cúi chào khán giả. Cả hội trường reo vang và vỗ tay, những tấm hình của chị được người hâm mộ giơ cao. Khi tiếng nhạc cất lên, chị khẽ nhún nhảy theo điệu nhạc. Chị đưa tay lên vuốt mái tóc màu hạt dẻ mượt mà và cất cao tiếng hát. Bàn tay với những ngón thay thon dài, nhỏ nhắn, một tay chị cầm micrô, tay kia chị nhẹ nhàng đưa theo điệu nhạc.
Bài hát chị thể hiện trong buổi biểu diễn là “Chị tôi”. Nội dung bài hát kể về người chị gái và đàn em thơ, mẹ đã đi xa mà chị vẫn chưa yên lòng lập gia đình riêng vì thương những đứa em thơ dại. Chị đã tự mặc định mình là một người mẹ thứ hai, phải lo cho các em đến cả chuyện gia đình. Bài hát về tình cảm gia đình với những câu từ nhẹ nhàng, xúc động đã khiến cả hội trường im lặng lắng nghe tiếng hát của chị. Những đoạn hát mang tình cảm sâu lắng, chị đứng yên một chỗ trên sân khấu, nét mặt và tình cảm của chị tập trung hết cho lời bài hát. Khi bài hát kết thúc, những tràng pháo tay ròn rã của khán giả vang lên như càng khẳng định sự thành công của chị trong tiết mục vừa rồi. Chị cúi chào khán giả với nụ cười thật tươi. Mọi người đã lên sân khấu và dành tặng chị những bó hoa tươi thắm. Sau đó, chị dừng lại mấy phút để nói lời cảm ơn đến với khán giả đã ngưỡng mộ, dành tình cảm cho mình.
Giọng hát và hình ảnh của ca sĩ Hương Tràm trong buổi biểu diễn khiến em càng thêm yêu quý chị, không chỉ có giọng hát ngọt ngào mà những cảm xúc của chị thể hiện khiến em thêm hiểu hơn bài hát. Em mong muốn chị sẽ có nhiều bài hát hay hơn nữa để cống hiến cho khán giả và ngày càng thành công trong sự nghiệp âm nhạc của mình.
Trong các môn nghệ thuật, em yêu thích nhất là âm nhạc. Mỗi khi giai điệu của những bài hát yêu thích vang lên, em cảm thấy cuộc sống của mình thật tươi vui và tràn ngập sắc màu. Trong các ca sĩ, người em yêu thích nhất là chị Hương Tràm. Em đã được xem chị hát trong chương trình Giọng hát Việt tối hôm qua và buổi biểu diễn đã để lại cho em thật nhiều cảm xúc.
Ca sĩ Hương Tràm năm nay 22 tuổi, chị đã đạt giải quán quân trong chương trình Giọng hát Việt với giọng hát mượt mà và ngọt ngào. Chị có dáng người nhỏ nhắn, nước da trắng hồng và khuôn mặt bầu bĩnh dễ thương. Dưới ánh đèn sân khấu, đôi mắt to đẹp của chị dường như sáng hơn. Nụ cười tươi tắn của chị luôn thường trực trên đôi môi hình trái tim đỏ thắm, với đôi má ửng hồng, làm cho khuôn mặt của chị càng thêm rạng rỡ.
Trong buổi biểu diễn, chị đã mặc một chiếc váy màu hồng nhẹ nhàng. Khi bước ra đễn giữ sân khấu, chị cúi chào khán giả. Cả hội trường reo vang và vỗ tay, những tấm hình của chị được người hâm mộ giơ cao. Khi tiếng nhạc cất lên, chị khẽ nhún nhảy theo điệu nhạc. Chị đưa tay lên vuốt mái tóc màu hạt dẻ mượt mà và cất cao tiếng hát. Bàn tay với những ngón thay thon dài, nhỏ nhắn, một tay chị cầm micrô, tay kia chị nhẹ nhàng đưa theo điệu nhạc.
Bài hát chị thể hiện trong buổi biểu diễn là “Chị tôi”. Nội dung bài hát kể về người chị gái và đàn em thơ, mẹ đã đi xa mà chị vẫn chưa yên lòng lập gia đình riêng vì thương những đứa em thơ dại. Chị đã tự mặc định mình là một người mẹ thứ hai, phải lo cho các em đến cả chuyện gia đình. Bài hát về tình cảm gia đình với những câu từ nhẹ nhàng, xúc động đã khiến cả hội trường im lặng lắng nghe tiếng hát của chị. Những đoạn hát mang tình cảm sâu lắng, chị đứng yên một chỗ trên sân khấu, nét mặt và tình cảm của chị tập trung hết cho lời bài hát. Khi bài hát kết thúc, những tràng pháo tay ròn rã của khán giả vang lên như càng khẳng định sự thành công của chị trong tiết mục vừa rồi. Chị cúi chào khán giả với nụ cười thật tươi. Mọi người đã lên sân khấu và dành tặng chị những bó hoa tươi thắm. Sau đó, chị dừng lại mấy phút để nói lời cảm ơn đến với khán giả đã ngưỡng mộ, dành tình cảm cho mình.
Giọng hát và hình ảnh của ca sĩ Hương Tràm trong buổi biểu diễn khiến em càng thêm yêu quý chị, không chỉ có giọng hát ngọt ngào mà những cảm xúc của chị thể hiện khiến em thêm hiểu hơn bài hát. Em mong muốn chị sẽ có nhiều bài hát hay hơn nữa để cống hiến cho khán giả và ngày càng thành công trong sự nghiệp âm nhạc của mình.
Sakura Kinomoto
Các từ ngữ chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là:
Kiên cường,Kiên định, dũng cảm,anh dũng,can đảm,.....
anh dũng , dũng cảm ,can đảm ,bất khuất,kiên cường,quật cường,...
Mẹ tôi bày mâm ngũ quả ra sân
Một bầy cừu đang ăn cỏ
Mình làm xong rồi đó
Gia đình tôi hạnh phúc.
Bà ấy thật phúc hậu
Cô ấy thật bất hạnh
tôi rất hạnh phúc
tính tình bạn ấy rất phúc hậu
cuộc đời bạn ấy rất bất hạnh
Những em bé không có cha mẹ thật bất hạnh biết bao!!!
nỗi bất hạnh khi mất mẹ