Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Dung dăng dung dẻDắt trẻ đi chơiĐến ngõ nhà giờiLạy cậu, lạy mợCho cháu về quêCho dê đi họcĐồng daob)
Làng tôi có lũy tre xanhCó sông Tô Lịch chảy quanh xóm làngTrên bờ vải, nhãn hai hàngDưới sông cá lội từng đàn tung tăng.Ca daoa)
- (chở, trò) : trò chuyện, che chở
- (trắng, chăm) : trắng tinh, chăm chỉ
b)
- (gổ, gỗ) : cây gỗ, gây gổ
- (mỡ, mở) : màu mỡ, cửa mở
a) Điền vào chỗ trống l hay n ?
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b) Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
dạy bảo - cơn bão
mạnh mẽ – sứt mẻ
lặng lẽ - số lẻ
áo vải – vương vãi
a) Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
Trả lời:
- da, gia, ra
+ Làn da của bà nội đã có nhiều nếp nhăn.
+ Gia đình em rất hạnh phúc.
+ Giờ ra chơi, cả lớp cười đùa vui nhộn.
- dao, rao, giao
+ Mẹ thái thịt bằng con dao sắc.
+ Tiếng rao của bác bán hàng từ xa vọng lại.
+ Cô giáo giao bài tập làm văn cho cả lớp.
b) Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:
Trả lời:
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
a) l hay n ?
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
b) nghỉ hay nghĩ ?
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
a) Trả lời :
Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại.
- Viết dỗ : dỗ dành, dạy dỗ
- Viết giỗ: giỗ tổ, cúng giỗ
Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.
- Viết dòng: dòng sông, dòng nước
- Viết ròng : ròng rã, ròng ròng
b) Trả lời :
Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương.
- Viết vần : vần thơ, gieo vần
- Viết vầng : vầng trăng
Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ.
- Viết dân : dân làng, nhân dân, nông dân, công dân
- Viết dâng : dâng lên, nước dâng, dâng hiến
2. Em hãy phân biệt ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã khi viết>
Trả lời :
ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
3. Điền vào chỗ trống:
a) tr hay ch?
Trả lời :
cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
b) đổ hay đỗ?
Trả lời :
đổ rác, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
a)
- rối : Cuộn chỉ bị rối.
- dối : Bố em dặn: nói dối là không tốt.
- rạ : Cánh đồng cắt hết lúa chỉ còn trơ gốc rạ.
- dạ : Nói chuyện với người lớn phải vâng dạ lễ phép.
b)
- mỡ : Bé không thích ăn thịt mỡ.
- mở : Bé mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
- nữa : Ăn hết bánh bé vẫn còn muốn ăn thêm nữa.
- nửa : Bé để dành một nửa số kẹo cho em.
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn :
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết một chữ nào ?
Chiến đáp :
- Thế bố cậu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào ?
a) rối – dối
- Cuối tuần, em được mẹ cho đi xem múa rối.
- Bố mẹ dạy em không được nói dối.
rạ - dạ
- Sau khi gặt xong, ngoài đồng chỉ còn gốc rạ.
- Bé đáp “dạ” ngoan ngoãn khi nghe bà gọi.
b) mỡ - mở
- Em không thích ăn thịt mỡ.
- Bố mở giúp em chiếc hộp đồ chơi.
nữa – nửa
- Em buồn vì tuần sau bố lại đi công tác nữa.
- Mẹ chia cho hai anh em mỗi người nửa chiếc bánh.