K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: I’m passionate about baseball.

(Tôi đam mê bóng chày.)

B: He said he was passionate about baseball.

(Anh ấy nói rằng anh ấy rất đam mê bóng chày.)

1: Bill said he was an art student

2: Bill said he lived in Sydney

3: Bill asked if Ben liked to come to an art exhibition the following day

4: Ben asked where Bill lived.

5: Ben said he was going to see his mother. 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Bill said he was an art student.

(Bill nói rằng anh ấy là một sinh viên nghệ thuật.)

Giải thích: Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp (am → was) và đổi “I  → he”.

2. Bill said he lived in Sydney.

(Bill nói rằng anh ấy sống ở Sydney.)

Giải thích: Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp (live → lived) và đổi “I  → he”.

3. Bill asked if Ben liked to come to an art exhibition the following day. 

(Bill hỏi Ben có thích đến một buổi triển lãm nghệ thuật vào ngày hôm sau không.)

Giải thích: Câu hỏi Yes/No" nên ta dùng “if” hoặc “whether”, đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn (like → liked), đổi “I  → he” và đổi “tomorrow” → “the following day”.

4. Ben asked where Bill lived. 

(Ben hỏi Bill sống ở đâu.)

Giải thích:Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: từ để hỏi + S + V.  Đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn (live → lived).

5. Ben said he was going to see his mother. 

(Ben nói rằng anh ấy sẽ đi gặp mẹ anh ấy.)

Giải thích:Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn trong câu gián tiếp (am→ was).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Đáp án: a. Women's rights in the past (Quyền của phụ nữ trong quá khứ)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Emma: Excuse me, Grandma, can you help me with my history project?

Donna: Yes, Emma. What would you like to know?

Emma: I'm trying to find out what life was like for women a hundred years ago.

Donna: Well, I'm not that old, but I can tell you what it was like for my mother.

Emma: Great. Is it true that women couldn't vote a hundred years ago?

Donna: That's right. Women won the right to vote in 1920.

Emma: What other things couldn't women do?

Donna: They couldn't do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.

Emma: What kind of jobs were they able to do?

Donna: Store clerks, office workers, and factory workers. Things like that.

Emma: How much money did they earn?

Donna: Not much. My mom worked in a shoe factory, and she watched men earn more money than her, even though they were doing the same job.

Emma: What? That's not fair!

Donna: I know. It made her really angry. It wasn't until the 1960s that the government made employers pay their workers equally.

Emma: Were women allowed to own property back then?

Donna: Yes, but it wasn't easy. Banks wouldn't let unmarried women borrow money.

Emma: Really?

Donna: Yes. Banks would lend money to married women, but the husband still owned the property.

Emma: Thanks so much, Grandma.

Donna: You're welcome.

Tạm dịch:

Emma: Xin lỗi, bà có thể giúp cháu với dự án lịch sử của cháu không ạ?

Donna: Ừm, Emma. Cháu muốn biết về điều gì?

Emma: Cháu đang cố gắng tìm hiểu xem cuộc sống của phụ nữ một trăm năm trước như thế nào.

Donna: Chà, bà không già đến thế, nhưng bà có thể kể cho cháu nghe mẹ của bà đã như thế nào.

Emma: Tuyệt vời. Có đúng là phụ nữ không thể bầu cử một trăm năm trước không ạ?

Donna: Đúng vậy. Phụ nữ đã giành được quyền bầu cử vào năm 1920.

Emma: Phụ nữ không thể làm những việc gì khác ạ?

Donna: Họ không thể làm được nhiều việc. Hầu hết phụ nữ ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.

Emma: Họ có thể làm những công việc gì ạ?

Donna: Nhân viên cửa hàng, nhân viên văn phòng và công nhân nhà máy. Đại loại như thế.

Emma: Họ đã kiếm được bao nhiêu tiền?

Donna: Không nhiều. Mẹ của bà làm việc trong một xưởng đóng giày, và bà chứng kiến những người đàn ông kiếm được nhiều tiền hơn mình, mặc dù họ làm cùng một công việc.

Emma: Thật ạ? Điều đó không công bằng!

Donna: Bà biết. Nó khiến bà ấy thực sự tức giận. Mãi cho đến những năm 1960, chính phủ mới yêu cầu người sử dụng lao động trả công bằng cho công nhân của họ.

Emma: Hồi đó phụ nữ có được phép sở hữu tài sản không ạ?

Donna: Có, nhưng nó không dễ dàng. Các ngân hàng sẽ không cho phụ nữ chưa lập gia đình vay tiền.

Emma: Thật ạ?

Donna: Ừm. Các ngân hàng sẽ cho phụ nữ đã lập gia đình vay tiền, nhưng người chồng vẫn sở hữu tài sản.

Emma: Cảm ơn bà nhiều lắm ạ.

Donna: Không có gì cháu à.

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.) - What are you going to do this Saturday? (Bạn định làm gì vào thứ bảy này?) - I'm going to study art online. (Tôi sẽ học mỹ thuật trên mạng.) - I'll get it. (Tôi sẽ nghe nó.) will Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)We use will for future actions based on decisions at the moment of speaking. (Chúng ta sử dụng will cho các hành động trong tương lai dựa trên các quyết định...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

 

- What are you going to do this Saturday? (Bạn định làm gì vào thứ bảy này?)

 

- I'm going to study art online. (Tôi sẽ học mỹ thuật trên mạng.)

 

- I'll get it. (Tôi sẽ nghe nó.)

 

will

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We use will for future actions based on decisions at the moment of speaking. (Chúng ta sử dụng will cho các hành động trong tương lai dựa trên các quyết định tại thời điểm nói.)

(Looking at an app on a friend's smart device) (Xem một ứng dụng trên thiết bị thông minh của bạn bè)

It looks great! I'll download it, too. (Nó trông rất tuyệt! Tôi cũng sẽ tải về.)

I think I'll make podcasts in English. (Tôi nghĩ tôi sẽ tạo podcast bằng tiếng Anh.)

Form (Cấu trúc)

 

I/We/They/

He/She

(Tôi/Chúng ta/Họ

Anh ấy/Cô ấy)

 

will (sẽ)

won’t (sẽ không)

 

download a podcast. (tải xuống một podcast)

Will you make a podcast tomorrow? (Bạn sẽ làm một podcast vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./No, I won't. (Vâng, tôi sẽ./Không, tôi sẽ không.)

What will you do tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)

 

be going to

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We use be going to to talk about plans we have already made. (Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch mà chúng ta đã thực hiện.)

I'm going to listen to a podcast tonight. (Tôi sẽ nghe một podcast tối nay.)

Form (Cấu trúc)

I                         am

He/She/It           isn’t

You/We/They    are

 

        going to 

 

study online tonight.

Are they going to study online tomorrow? (Họ sẽ học trực tuyến vào ngày mai?)

Yes, they are./No, they're not. (Đúng, họ có./Không, họ không.)

What is he going to do on Friday? (Anh ấy sẽ làm gì vào thứ sáu?)

He's going to make a podcast. (Anh ấy sẽ làm một podcast.)


 

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I often go to fitness classes.

(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)

2. I use it twice a week.

(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)

3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.

(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)

4. I visit the gym and health club to stay in shape. 

(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)

5.

6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.

(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY(CẬU BÉ...
Đọc tiếp

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY

(CẬU BÉ NGỦ TRONG LỀU ĐỂ TỪ THIỆN)

Name (Tên): John Woodley

Age (Tuổi): 10

From (Đến từ): Braunton, UK

Fundraising idea: sleeping in his tent - a present from his friend Rick, who died of cancer. Only came inside for lessons, eating, and washing. 

(Ý tưởng gây quỹ: ngủ trong lều của mình - một món quà từ người bạn Rick, người đã chết vì bệnh ung thư. Chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ.)

When: March 29th, 2020 - March 29th, 2021 

(Thời gian: 29 tháng 3 năm 2020 - 29 tháng 3 năm 2021)

How much: over £105,590 (goal was £100) 

 (Bao nhiêu: hơn 105.590 bảng - mục tiêu là 100 bảng)

For: North Devon Hospice, which provides free care and support to patients and their families. They took care of Rick and his wife. 

(Cho: North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Họ đã chăm sóc Rick và vợ anh.)

OLD MAN RAISES MILLIONS FOR CHARITY

(NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐỨNG TUỔI QUYÊN GÓP TIỀN TRIỆU CHO VIỆC TỪ THIỆN)

Name (Tên): Sir Tom Moore

Age (Tuổi): _____________________

From (Đến từ): __________________

Fundraising idea (Ý tưởng gây quỹ):_____________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

When (Thời gian): __________________

How much (Bao nhiêu): __________________

For (Cho):__________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- scared (đáng sợ)

- excited (hào hứng)

- bored (nhàm chán)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?

Student 2: Yes, I think they are.

Teacher: Why do you think that?

Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited.

Teacher: Is it something that you would like to try?

Student 2: To be honest, no, I wouldn't.

Teacher: Oh? Why not?

Student 2: I think I'd be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dinghy. I'd have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.

Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?

Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn't get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity.

Teacher: OK. Thank you.

Tạm dịch:

Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang rất vui không?

Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có ạ.

Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?

Học sinh 2: Về cơ bản, có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không sợ hãi chút nào. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích.

Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?

Học sinh 2: Thành thật mà nói, là không, em sẽ không thử ạ.

Giáo viên: Ồ? Tại sao không?

Học sinh 2: Em nghĩ em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em đang có một khoảng thời gian tồi tệ.

Giáo viên: Ừm, thầy hiểu ý của em rồi. Bây giờ, em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời không?

Học sinh 2: Cách đây một thời gian, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng chúng em không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra, đó là một ngày thực sự vui. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.

Giáo viên: Ừm. Cảm ơn em nhé.