Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có R 1 v à R 2 là hai nghiệm của phương trình R 2 − U 2 P R + Z L − Z C 2 = 0 ⇔ R 2 – 250 R + 14400 = 0
→ R 1 = 160 Ω v à R 2 = 90 Ω .
Đáp án C
Đáp án D
Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải: Vì điện áp hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu mạch nên trong cuộn dây có điện trở r
Vì điện áp hiệu dụng của cuộn dây bằng điện áp hiệu dụng đặt vào 2 đầu mạch, lại lệch pha nhau π/2, dựa vào hình vẽ ta thấy tam giác ABO là tam giác vuông cân.Tức là
Theo bài ra ta có
P = 20 = 40I ⇒ I = 0,5A.
Từ đó suy ra:
R = U R /I = 40/0,5 = 80 Ω
Z L = U L /I = 30/0,5 = 60 Ω
Z C = U C /I = 60/0,5 = 120 Ω
Chọn đáp án D
Z L = 100 Ω, Z C = 200 Ω → Z = 100 2 + 100 − 200 2 = 100 2 Ω
→ I 0 = U 0 Z = 2 , 2 A
Ta có: tan φ = 100 − 200 100 = − 1 → u trễ pha hơn i góc π/4
→ i = 2,2cos(100πt + π/4) A
Ta có: A = uit → Để A < 0 thì ui < 0 → u > 0, i < 0 hoặc u < 0, i > 0
Biểu diễn trên đường tròn đa trục như hình.
Dễ thấy khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công âm ứng với từ M 1 tới M 2 , M 3 tới M 4
→ Δ φ = π 2 → Δ t = T 4 = 5.10 − 3 s = 5 ms.
Chọn đáp án D
Ta có: → u trễ pha hơn i góc π/4
→ i = 2,2cos(100πt + π/4) A
Ta có: A = uit → Để A < 0 thì ui < 0 → u > 0, i < 0 hoặc u < 0, i > 0
Biểu diễn trên đường tròn đa trục như hình.
Dễ thấy khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công âm ứng với từ M1 tới M2,M3 tới M4
s = 5 ms.
- Góc lệch pha giữa u và i trong mạch: φ = π/3 - π/6 = π/6.
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải:
Vì điện áp hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu mạch nên trong cuộn dây có điện trở r
Vì điện áp hiệu dụng của cuộn dây bằng điện áp hiệu dụng đặt vào 2 đầu mạch, lại lệch pha nhau π/2, dựa vào hình vẽ ta thấy tam giác ABO là tam giác vuông cân.
Tức là
Theo bài ra ta có:
Z L = 60 Ω ; Z C = 140 Ω
⇒ cos φ = 1/ 2
Mặt khác P = UIcos φ , cho nên:
Vậy biểu thức của i là
i = 2 cos(100 π t + π /4) (A)