K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2019

Chọn B.

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

 

1 tháng 1 2017

Chọn đáp án C

24 tháng 1 2017

Chọn đáp án B

30 tháng 8 2019

Ta co: \(a=\frac{V-V_o}{t}\) => \(2a=\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(S=V_ot+\frac{1}{2}at^2\)

\(\Rightarrow2aS=\left(V_ot+\frac{1}{2}at^2\right).\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(=\frac{V_ot.2\left(V-V_o\right)}{t}+\frac{1}{2}at^2.\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(=2V_o\left(V-V_o\right)+at\left(V-V_o\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(2V_o+at\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V_o+at\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V\right)\) ( vì \(V=V_o+at\))

\(=V^2-V^2_o\)

=> \(2aS=V^2-V^2_o\)

\(\Rightarrow S=\frac{V^2-V^2_o}{2a}\)

- Mọi người giúp tớ giải 3 bài này với ạ :( bài tập ôn thi học kì :( Cảm ơn nhiều ạ :* Bài 1 : một thanh dài AB đồng chất có khối lượng 1,5kg . thanh có thể quay quanh 1 trục A , còn đầu B được treo vào tường bằng sợi dây BC , thanh được giữ nằm ngang và dây làm với tuowngfmootj góc 30 độ , lấy g = 10m/s . a) tính lực căng dây b) bây giờ ta treo 1 vật có khối lượng m1 tại điểm D của thanh . tính m1,...
Đọc tiếp

- Mọi người giúp tớ giải 3 bài này với ạ :( bài tập ôn thi học kì :( Cảm ơn nhiều ạ :*


Bài 1 : một thanh dài AB đồng chất có khối lượng 1,5kg . thanh có thể quay quanh 1 trục A , còn đầu B được treo vào tường bằng sợi dây BC , thanh được giữ nằm ngang và dây làm với tuowngfmootj góc 30 độ , lấy g = 10m/s .
a) tính lực căng dây
b) bây giờ ta treo 1 vật có khối lượng m1 tại điểm D của thanh . tính m1, biết AD=0,3AB

Bài 2 : một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên tại điểm O thì chịu tác dụng của lực kéo \(vecto Fk\) theo phương ngang , chuyển động nhanh dần đều trên 1 mặt phẳng ngang với gia tốc 1m/s^2 và sau 4s thì vật đến điểm A . Cho biết độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mpngang là = 20N , g=10m/s^2
a) tính vận tốc của vật tại A và quãng đường vật đi từ O đến A
b) tính hệ ma sát giữa vật với mpngang và độ lớn của lực kéo
c) sau t trên lực kéo ngừng tác dụng vật CĐCDĐ và dừng lại tại B. Tính quãng đường vật đi được trong giai đoạn này và tính vận tốc trung bình của vật từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại.

Bài 3 : một khúc gỗ có khối lượng 0,5kg đặt trên sàn nhà . Người ta kéo khúc gỗ 1 lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang 30 độ. khúc gỗ chuyển động đều trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt = 0,2 , lấy g=9,8m/s^2 . Tính độ lớn của lực kéo F ?

1
1 tháng 1 2018

Bài 3

Tóm đề:

m = 0,5 kg

α = 300

μ = 0,2

g = 9,8 m/s2

Giải

Ta có:

N = P = m.g = 0,5.9,8 = 4,9 (N)

Lực ma sát trượt của vật:

Fmst = μ.N = 0,2.4,9 = 0,98 (N)

Gia tốc của vật:

a = g(sinα - μ.cosα) = 9,8.(sin300 - 0,2.cos300) = 3,2 m/s2

Ta có:

a = \(\dfrac{F_{kéo}-F_{mst}}{m}\)

⇒ Fkéo = a.m + Fmst = 3,2.0,5 + 0,98 = 2,58 (N)

1. Quả bóng khối lượng m = 50g chuyển động với tốc độ v = 10m/s đến đập vào tường rồi bật trở ra với cùng tốc độ v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Tính độ lớn động lượng của bóng trước và sau va chạm và độ biến thiên động lượng của bóng nếu bóng đập vào tường dưới góc tới bằng 0 độ. 2. Một trái bóng tennis có khối lượng 60,0...
Đọc tiếp

1. Quả bóng khối lượng m = 50g chuyển động với tốc độ v = 10m/s đến đập vào tường rồi bật trở ra với cùng tốc độ v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Tính độ lớn động lượng của bóng trước và sau va chạm và độ biến thiên động lượng của bóng nếu bóng đập vào tường dưới góc tới bằng 0 độ.

2. Một trái bóng tennis có khối lượng 60,0 g bay đến đập vào vợt với vận tốc 30,0 m/s. Sau va chạm với vợt, trái bóng bay ngược theo phương cũ với vận tốc có độ lớn cũng bằng 30,0 m/s. Cho biết thời gian va chạm giữa vợt và bóng là 4.10–2 s. Tính lực trung bình của vợt tác dụng vào bóng.


3.Một xe chở cát có khối lượng m1=390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1=8m/s. Hòn đá có khối lượng m2=10kg bay đến cắm vào bao cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào trong 3 trường hợp sau:
a. Hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2=12m/s.
b. Hòn đá rơi thẳng đứng.

Giúp mình với mình đang cần gấp

2
10 tháng 2 2020

2) m=6.10-3kg

Gọi \(\overrightarrow{p_1}=m_1\overrightarrow{v_1}\) là động lượng của bóng trước khi va chạm vợt

Chọn trục Ox có chiều dương hướng từ vợt ra ngoài, ta có : v1 =-30m/s

Gọi \(\overrightarrow{p_2}=m_2\overrightarrow{v_2}\) là động lượng của bóng sau khi va chạm với vợt

ta có : v2 = 30m/s

_độ biến thiên động lượng của trái bóng đc tính :

\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_2}-\overrightarrow{p_1}\)chiếu lên Ox :

\(\Delta p=p_2-p_1=mv_2-mv_1=m\left(v_2-v_1\right)=60.10^{-3}\cdot\left[30-\left(-30\right)\right]=3,6kg.m/s\)

Vậy độ biến thiên động lượng có phương vuông góc với vợt chiều hướng ra ngoài và có độ lớn bằng 3,6kg.m/s

Lực trung bình của vợt tác dụng lên bóng đc tính :

\(F=\frac{\Delta p}{\Delta t}=\frac{3,6}{4.10^{-2}}=90N\)

11 tháng 2 2020

bài 1 : ta có động lượng trước và sau của quả bóng là

\(p_1=p_2=mv=0,5\left(\frac{kg.m}{s}\right)\)

độ biến thiên động lượng khi bóng đạp vào tường dưới góc tới bằng không là \(\Delta p=2mv=1\left(\frac{kg.m}{s}\right)\)

bài 3 : làm biến vẽ hình nên bn cố gắn vẽ nha

gọi \(p_{bc}\) là động lượng của bao các ; \(p_đ\) là động lượng của viên đá ; \(p_t\) là động lượng của hệ vật sau khi va chạm

áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có \(\overrightarrow{p_{bc}}+\overrightarrow{p_đ}=\overrightarrow{p_t}\) (*)

a) (*) \(\Leftrightarrow p_{bc}-p_đ=p_t\)\(\Leftrightarrow m_{bc}v_{bc}-m_đv_đ=m_tv_t\)

\(\Leftrightarrow v_t=\frac{m_{bc}v_{bc}-m_đv_đ}{m_h}\) \(\Leftrightarrow v_t=\frac{390.8-10.12}{400}=7,5\left(m/s\right)\)

b) (*) \(\Leftrightarrow p_{bc}^2+p_đ^2=p_t^2\)\(\Leftrightarrow\left(m_{bc}v_{bc}\right)^2-\left(m_đv_đ\right)^2=\left(m_tv_t\right)^2\)

\(\Leftrightarrow v_t^2=\frac{\left(m_{bc}v_{bc}\right)^2+\left(m_đv_đ\right)^2}{m_t^2}\) \(\Leftrightarrow v_t^2=\frac{\left(390.8\right)^2+\left(10.12\right)^2}{400^2}=60,93\)

\(\Rightarrow v_t\simeq7,8\left(m/s\right)\)

vậy ...

27 tháng 4 2017

Đáp án: B

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. p ~ 1 V  → pV = hằng số

Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. p ~ T → p T  = hằng số

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. V T  = const. → V 1 T 1 = V 2 T 2