Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì hiện tại tiếp diễn
S + be + Ving ....
Thì hiện tại đơn :
S + V ( s, es ) ....
THTD: S+V
S+ DON'T DOESN'T+V
DO DOES+S+V ?
THTTD: S+BE+V-ING
S+BENOT+V-ING
BE+S+V-ING
THTHT:S+HAVE HAS +BEEN+V-ING
S+HAVEN'T HASN'T+BEEN+ V-ING
HAVE HAS+S+VPLL
mỗi thể mình cách 1 dòng đó nha
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
Cách dùng
Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.
- Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?
- You look tired. Have you been sleeping properly?
Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?
- I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.
Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.
Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.
- I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.
Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.
- I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.
Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.
- He's been telling me about it for days. I wish he would stop.
Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.
Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
- She's been writing to her regularly for a couple of years.
Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.
- He's been phoning me all week for an answer.
Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.
- The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.
Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.
- I've been wanting to do that for ten years.
Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.
- You haven't been getting good results over the last few months.
Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.
- They haven't been working all week. They're on strike.
Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.
- He hasn't been talking to me for weeks.
Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.
- We've been working hard on it for ages.
Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.
- I've been looking at other options recently.
Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.
- Have you been exercising lately?
Gần đây anh có tập thể dục không?
- He's been working here since 2001.
Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + been+ V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
- He's been phoning me all week for an answer.
- I have been exercising hard recently.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)
- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)
Ví dụ:
- He hasn't been talking to me for weeks
- I have not been exercising recently.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?
Ví dụ:
- Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
- Have you been exercising lately?
Công thức chung ( thì hiện tại hoàn thành)
(+). S + have/ has + PP + O
(-) S + have/ has + not + PP + O
(?). Have/ has + S + PP +O. ( PP Là quá khứ phân từ 2) Câu trả lời: (+) yes!S + have/ has (-) No, S +haven't / hasn't
Thì tương lai hoàn thành
Công thức chung
(+) S + will + have + PP +O
(-) S + will + not + have + PP + O
(?). Will + S + have + PP + O
Câu trả lời: (+) Yes, S + will
(-) No, S + won't
Thì HTHT:
(+) S + have / has + Ved/Vpii...
(-) S + have / has + not + Ved/Vpii...
(?) Have/Has + S + Ved/Vpii ...?
- Yes, S + have
- No, S + haven't
Thì TLHT:
(+) S + will have + Ved/Vpii...
(-) S + will not + have + Ved/Vpii...
(?) Will + S + have + Ved/Vpii... ?
- Yes, S + will have
- No, S + won't have
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/ has + VpII... | He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.) |
Phủ định | S + have/ has + not + VpII... | He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.) |
Nghi vấn | Have/ has + S + VpII...? Yes, S + have/has. | Has he done his homework? Yes, he has. No, he hasn't. (Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.
♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….
♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....
♦ Already: đã
♦ Yet: chưa
♦ Just: vừa mới
♦ recently, lately: gần đây
♦ So far: cho đến bây giờ
♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
♦ Ever: đã từng bao giờ chưa
♦ Never… before: chưa bao giờ
♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
Bởi vì ta thấy như sau
meet -> met ( quá khứ đơn) -> met ( quá khứ phân từ)
vì vậy mà khi nào thầy (cô) nói vpll ở thì hiện tại hoàn thành có nghĩa là chia ở quá khứ phân từ nên câu trên là đúng rồi đó
mình nghĩ vậy thôi
tóm lại là ghi cấu trúc của 2 loại đó đúng khum ?
Cấu trúc / công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+ S + had + been + V-ing
-S + hadn’t + been + V-ing
? Had + S + been + V-ing?
Cấu trúc / công thức thì ht hoàn thành tiếp diễn
+ S + have/ has + been + V-ing
- S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
? Have / Has + S + been + V-ing
mk cop mạng nha bạn thông cảm!!
A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven't/hasn't + V3.
...
3. Câu nghi vấn.
Công thức | Wh- + have/ has + S + V3? |
---|---|
Ví dụ | - What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) k cho mk lm ơn |
người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.
Bn nè
CT này lớp 8 mới học cơ,..,
nhưng mình trong đội tuyển internet nên cô cho học trước