Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Giải thích: Công thức: S + tobe + adj + to – V
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.
Đáp án: D
willing (adj): sẵn sàng
fond (adj): thích
determined (adj): quyết tâm
amazed (adj): ngạc nhiên
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã ngạc nhiên để nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của tôi.
Đáp án: C
Giải thích: be useful = one useful way: hữu ích/ một cách hữu ích
=> One useful way to eliminate wasted time is to use a time log.
Tạm dịch: Một cách hữu ích để loại bỏ thời gian lãng phí đó là sử dụng nhật ký thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s necessary for customers to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Tạm dịch: Việc cần thiết là khách hàng cần đọc nhãn trên quần áo để biết được loại nào cần giặt khô.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: It’s necessary for customers to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s necessary for customers to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Tạm dịch: Việc cần thiết là khách hàng cần đọc nhãn trên quần áo để biết được loại nào cần giặt khô.
Đáp án: A
Giải thích: can help => be a tool to help: có thể giúp đỡ
=> Action Priority Matrix is a tool to help you prioritize effectively.
Tạm dịch: Action Priority Matrix là một công cụ giúp bạn sắp xếp độ ưu tiên một cách hiệu quả.
Đáp án cần chọn là: A
VII. Rewrite the following sentences, using present participle phrases.
1. Do you know the woman who is coming towards us?
=> Do you know the woman coming towards us?
2. The people who was waiting for the bus in the rain are getting wet.
=> The people waiting for the bus in the rain are getting wet
3. The rules that allow public access to wilderness areas need to be reconsidered.
=> The rules allowing public access to wildderness areas nees to be reconsidered
4. The children who attend that school receive a good education.
=> The children attending that school receive a good education.
5. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress.
=> The scientists researching the causes of cancer are making progress.
VIII. Rewrite the following sentences, using past participle phrases.
1. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.
=> Be sure to follow the instructions given at the top of the page.
2. The conclusion which is presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
=> The conclusion presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
3. I come from a city that is located in the southern part of the country.
=> I come from a city located in the southern part of the country.
4. The photographs which were published in the newspapers were extraordinary.
=> The photographs published in the newspapers were extraordinary.
5. The experiment which was conducted at the University of Chicago was successful.
=> The experiment conducted at the University of Chicago was successful.
IX. Rewrite the following sentences, using infinitive phrases.
1. We had a river in which we could swim.
=> We had a river we could swim
2. The child would be happier if he had someone that he could play with
=> the child would be happier if he had someone play with
3. I'd be more interested if I had a family that I had to cook for.
=> I'd be more interested if I had a family cook for.
4. I haven't got anything that I could open a bottle of wine with.
=> I haven't got anything to open a bottle of wine with
5. He was the first man who left the burning building.
=> He was the first man to leave the burning buidling
Đáp án:
Vẻ đẹp của Hội An vào ban đêm là nhờ _______.
A.khách du lịch châu Âu và châu Á
B.điểm đến nổi tiếng phổ biển ở đây
C.ẩm thực địa phương và đèn lồng
D.toàn bộ phố cổ ven sông
- Xác định từ khóa trong câu hỏi là “beauty”, “at night”
- Câu chứa thông tin liên quan đến từ khóa nằm ở đoạn cuối:
After sunset, the whole town waterfront becomes a night market with many local foods. And at that time Hoi An is very charming with hundreds of paper and silk lanterns. (Sau khi mặt trời lặn, toàn bộ phố cổ ven sông trở thành khu chợ đêm có rất nhiều món ăn địa phương. Và vào thời điểm đó, Hội An rất quyến rũ nhờ hàng trăm chiếc đèn lồng làm bằng giấy và lụa.)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
Giải thích: Công thức: S + tobe + adj + to – V
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.
Đáp án cần chọn là: A