Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 23 ×1=8
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là: 2n ( n-số cặp gen dị hợp)→ n=3 → số loại giao tử 23= 8.
Đáp án C
Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có: 1, 2.
Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50% sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Các phương án khác không thỏa mãn.
Chọn C.
Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có : 1,2
Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50 % sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Các phương án khác không thỏa mãn .
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 8
B. 32
C. 4
D. 16
Đáp án A
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho 2×2×2×1=8 loại giao tử
Giả sử số lượng tế bào có đủ thì số loại giao tử tạo ra tối đa là : 24 x 4 = 64
Nhưng mỗi một tế bào tối đa chỉ tạo ra được 4 giao tử , nếu có hoán vị gen thì 4 giao tử thuộc 4 loại khác nhau còn nếu không có thì chỉ tạo ra 4 giao tử thuộc 2 loại
ð 4 tế bào tạo tối đa 4 x 4 = 16 giao tử
Vậy tỉ lệ mỗi loại giao tử phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen
Đáp án A
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
23 = 8
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 23 ×1=8