Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
Trong nước tiểu chính thức của 1 người glucôzơ thì có thể kết luận người đó bị bệnh đái thóa đường
Chọn C
Câu 2 : Muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu kết tinh sẽ gây ra bệnh: Sỏi thận
Chọn A
Câu 3 :hận thải. 80% các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu( trừ CO2)
Chọn A
Câu 4 :Bộ phậnkhông thuộc chức năng thận : Ống thận
Chọn A
Câu 5: Cơ sở khoa học thói quen không ăn uống thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại là
Hạn chế tác hại của vi sinh vật và các chất độc gây bệnh thận
Chọn C
Bạn ơi! Cái bảng đó không phải làm riêng hay nối nội dung thích hợp lại với nhau mà là để điền vào cái bảng 26.1 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Mình đã trả lời bảng 26.1 rồi đó! Bạn vào tham khảo nha!
tác nhân gây hại cho hệ bài tiết | cơ quan bị ảnh hưởng | mức độ ảnh hưởng | các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại |
vi trùng gây bệnh |
-thận -đường dẫn nước tiểu (bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái) |
-viêm cầu thận-> suy thận ->lọc máu tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hoặc ách tắc. -Đường dẫn nước tiểu bị viêm-> hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc | giữ gìn vệ sinh cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu |
các chất độc (Hg, độc tố vi khuẩn, độc tố trogn mật cá trắm,...) | ống thận | các tế bào của ống thận bị tổn thương ->hoạt động hấp thụ lại và bài tiết tiếp của ống thận cũng có thể kém hiệu quả hoặc bị ách tắc | không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại |
các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như axit uric, can xi phôtphat, muối ôxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp, tạo nên những viên sỏi. | đường dẫn nước tiểu | viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu-> hoạt động bài tiết bị ách tắc. | -khi buồn tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu - uống đủ nước -không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi |
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
BÀI TẬP SINH HỌC
Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?
A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.
B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.
C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.
D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.
Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?
A. Ăn nhiều đồ mặn. B. Uống thật nhiều nước.
C. Nhịn tiểu lâu. D. Tập thể dục thường xuyên.
Câu 3: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?
A. Thức ăn mặn B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)
C. Nhịn tiểu lâu D. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác
Câu 4: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?
A. Vận động mạnh B. Viêm bàng quang C. Sỏi thận D. Suy thận
Câu 5: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?
A. Sỏi thận B. Bia
C. Vi khuẩn gây viêm D. Huyết áp
Câu 6: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?
A. Màu vàng nhạt B. Màu đỏ nâu
C. Màu trắng ngà D. Màu trắng trong
Câu 7: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?
A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết
B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa
C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu
D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết
Câu 8: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì?
A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.
C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái
D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái
Câu 9: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?
A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.
B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.
C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.
D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.
Câu 10: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?
A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại
B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò
C. Sỏi thận, ung thư thận.
D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết
Câu 11: Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
B. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.
C. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.
D. Tất cả các phương án.
Câu12: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
A. Tất cả các phương án B. Axit uric
C. Ôxalat D. Xistêin
Câu 13: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?
A. Đậu xanh B. Rau ngót C. Rau bina D. Dưa chuột
Câu 14: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 15. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước
Câu 16. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 17: Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn
Câu 18: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây?
A. Thủy ngân B. Nước C. Glucôzơ D. Vitamin
Câu 19: Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây?
A. Bài tiết nước tiểu B. Lọc máu
C. Hấp thụ và bài tiết tiếp D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào?
A. 1963 B. 1954 C. 1926 D. 1981
Câu 13 : Enzyme có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn?
A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn
B. Giúp xúc tác các phản ứng xảy ra nhanh hơn
C. Tạo môi trường để nhào trộn thức ăn
D. Tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong thức ăn.
Câu 14: Về mặt sinh học, câu thành ngữ: " nhai kĩ no lâu" có ý nghĩa gì?
A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn
B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn
C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn
D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn được nhiều hơn nên no
Câu 15 : Enzim nào xuất hiện trong nước bọt của khoang miệng ?
A . Hcl
B .Pepsin
C . Amilaza
D. Trypsin
Câu 16: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ?
A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng
B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc
C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo
D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo
Câu 17 : Kết quả của biến đổi hóa học ở dạ dày ?
A. Hòa loãng thức ăn
B. Thức ăn thấm đều dịch vị
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn
D. Tổng hợp protein chuỗi ngắn thành các chuỗi dài
Câu 18 : Các hoạt động tiêu hóa ở ruột non là ?
A. Chỉ có biến đổi hóa học
B. Chỉ có biến đổi lí học
C. Có cả biến đổi lí học và hóa học
D. Không còn diễn ra biến đổi lí học và hóa học
- Ăn quá nhiều protein, quá chua, quá mặn sẽ ảnh hưởng đến thận của chúng ta
- Tuy nó rất cần thiết nhưng ăn quá nhiều sẽ rất có hại cho cơ thể con người và hệ bài tiết .
Hoạt động bài tiết nước tiểu sẽ bị ách tắc do sỏi hay viêm:
+Các chất muối sẽ gặp độ pH thích hợp tạo thành sỏi gây ách tắc đường dẫn nước tiểu-> bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái có thể bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên gây ra; hoặc thậm chí gây đau đớn dữ dội, ảnh hưởng tới sức khỏe và mọi hoạt động khác.
+Hơn nữa, ăn quá nhiều các chất vô cơ và hữu cơ sẽ gây tổn thương cho thận, việc bài tiết sẽ diễn ra một cách trì trệ hoặc chưa hoàn toàn lọc hết các chất độc hại trong máu.
Chúc bạn học tốt <3
A