Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Có 8 đoạn intron à có 9 đoạn exon
Trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc à 2 đoạn exon này luôn bắt buộc phải có à có 7 đoạn exon tham gia tạo nên mARN trưởng thành.
=> Số cách nối các đoạn exon = số chuỗi polypeptid khác nhau được tạo ra từ gen
= 7! = 5040
Đáp án C
Gen trên có 5 đoạn intron à Gen trên có 6 đoạn exon.
Số loại mARN tối đa được tạo ra từ gen trên là: (6 - 2)! = 24 loại.
(Vì có 2 đoạn exon có định 2 đầu (chứa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc) nên chỉ có sự thay đổi vị trí của 4 đoạn exon còn lại).
24 loại mARN tạo nên tối đa 24 chuỗi polipeptit có trình tự khác nhau.
Đáp án B
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.
Đáp án B
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng, vì không có đoạn intron
3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4. đúng
5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay
Chọn đáp án B.
Vì (2), (5), (7) và (8) sai.
(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN có thể xảy ra trong nhân và cả trong tế bào chất (ADN của ti thể, lục lạp)
(5) Quá trình cắt intron và nối exon để tạo ra mARN trường thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân tế bào.
(7) sai, ribosome trượt từ đầu tới cuối mRNA để tạo ra 1 polypeptit hoàn chỉnh.
(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài vùng mã hóa của gen tương ứng. Gen còn có vùng điều hòa và vùng kết thúc nên chiều dài của mARN sơ khai chắc chắn không bằng chiều dài của gen mã hóa mà chỉ bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
Đáp án B
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau à đúng, vì mỗi gen có vùng điều hòa riêng nên chúng có thể phiên mã độc lập với các gen khác trên cùng NST.
2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào à sai, có cả diễn ra ở ngoài nhân đối với ADN trên ti thể và lạp thể.
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN à sai, tất cả các mARN của sinh vật nhân thực đều phải trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN.
4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất. à đúng, khi cắt các đoạn intron, nối exon thì có rất nhiều cách nối exon lại với nhau.
5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào à sai, phiên mã có thể diễn ra vào thời điểm khác
Đáp án B
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau à sai
2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào à sai, phiên mã có thể diễn ra ở ti thể, lục lạp.
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN à đúng
4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trường thành khác nhau từ 1 gen duy nhất. à đúng
5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G 1 của chu kỳ tế bào à sai
Đáp án C
1. và 4:
+ Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein
+ Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron, nối Exon trở thành mARN trưởng thành rồi mới được dùng làm khuôn để tổng hợp protein →(1) và (4) không có đồng thời ở 2 loại tế bào.
2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất xảy ra ở cả 2 loại tế bào
3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp xảy ra ở cả 2 loại tế bào
Đáp án D
Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.
Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.
Y 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực.
Đáp án A