Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
O2 + C → t ∘ dư 2CO
Khí X là CO
Khi cho CO qua Al2O3 và Fe2O3 chỉ có Fe2O3 bị CO khử
Fe2O3 + 3CO → t ∘ 2Fe + 3CO2↑
Khí Y là CO2
Hỗn hợp rắn Z: Fe, Al2O3, có thể có Fe2O3 dư
Khí Y + Ca(OH)2 dư chỉ tạo ra muối trung hòa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓trắng + H2O
Cho hỗn hợp Z vào H2SO4 loãng dư, không thấy có khí thoát ra => trong Z chắc chắn có Fe2O3 dư
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
CuO + CO \(\xrightarrow{t^o}\) Cu + CO2
1.......................1.........................(mol)
Fe3O4 + 4CO \(\xrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4CO2
1.............................3......................(mol)
X : $Cu,Fe,BaO,Al_2O_3$
Y : $CO,CO_2$
BaO + H2O → Ba(OH)2
1............................1....................(mol)
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
1..............1.........................................................(mol)
E :$Ba(AlO_2)_2$
Q : $Cu,Fe$
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
3............6................................6............(mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
1...........2...................................2............(mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3
2....................2..............2........................(mol)
T gồm : $Cu(NO_3)_2,Fe(NO_3)_3$
F gồm : $Ag$
2CO_2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
G : $Ba(HCO_3)_2$
H : $Al(OH)_3$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$X : Al_2(SO_4)_3 ; FeSO_4$
$Y : Cu$
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$M : Fe(OH)_2$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$N : Fe_2O_3$
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Nung hỗn hợp BaCO3, Cu, FeO chỉ có BaCO3 bị nhiệt phân hủy
BaCO3 → t ∘ BaO + CO2↑ (B)
Rắn A gồm: Cu, FeO, BaO, có thể có BaCO3 dư
Khí B là CO2
CO2 + KOH → KHCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Dung dịch C gồm KHCO3 và K2CO3
KHCO3 + NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + H2O
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl
A + H2O dư có phản ứng xảy ra:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Vây dd D là Ba(OH)2
rắn E là Cu, FeO, có thể có BaCO3 dư
E + HCl dư → khí B + dd F + rắn G
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Dd F gồm: BaCl2, FeCl2 và HCl dư
Rắn G là Cu
A + H2SO4 đặc => hỗn hợp khí H ( từ đây khẳng định chắc chắn A có BaCO3 dư)
BaCO3 + H2SO4 đặc → t ∘ BaSO4↓ + CO2 + H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → t ∘ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc → t ∘ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Hỗn hợp khí H gồm: SO2 và CO2
Dung dịch I gồm: CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 đặc, nóng dư
Kết tủa K là: BaSO4.
Chất rắn thu được sau khi nung là ZnO.
\(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Zn, có: nZn = nZnO = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{13,5}.100\%\approx48,15\%\\\%m_{Fe}\approx100-48,15=51,85\%\end{matrix}\right.\)
Cho Na vào dd
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
2NaOH + CuSO4 => Na2SO4 + Cu(OH)2
6NaOH + Al2(SO4)3 => 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 => NaAlO2 + 2H2O
khí A : H2
tủa C Cu(OH)2 , Al(OH)3
Nung tủa C
Cu(OH)2 => CuO + H2O
2Al(OH)3 => Al2O3 + 3H2O
chất rắn D : CuO , Al2O3
Cho A dư qua D
H2 + CuO => Cu + H2O
chất rắn E : Cu , Al2O3
hòa tan E trong HCl
Al2O3 + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2