Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: move (v) sb to tears = làm ai cảm động đến khóc
Dịch nghĩa: He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can move men to tears. = Anh ta có thể truyền đạt ý nghĩa của ngôn từ thứ mà ngân nga như âm nhạc, và thứ bằng vị trí và sự kết nối của chúng có thể làm người khác cảm động đến rơi nước mắt..
A. take (v) = lấy, cầm, chiếm, nhận, đạt giải thưởng
B. send (v) = gửi đi
C. break (v) = làm đổ vỡ
ĐÁP ÁN A
Giải thích: Câu hỏi này yêu cầu phân biệt nghĩa và cách dùng của những động từ có nghĩa tương tự nhau.
Invent (v) = phát minh ra, là sự sáng tạo có giá trị và đã tạo nên một thành phẩm
Create (v) = sáng tạo, là khả năng tưởng tượng ra nhiều trường hợp, ý kiến mới nhiều nhất có thể, dù có giá trị hay không
Make (v) = làm ra, là sự tạo thành sản phẩm từ các nguyên liệu, công thức đã có sẵn, không mang tính sáng tạo
Discover (v) = phát hiện, là tìm ra, khám phá ra một thứ, một điều vốn đã tồn tại từ trước nhưng chưa được biết đến
Ngôn ngữ là một phát minh có giá trị bậc nhất của loài người. Do đó, sử dụng từ “invent" là chính xác nhất.
Dịch nghĩa: How men fìrst learnt to invent words is unknown: in other words, the origin of language is a mystery. = Làm thế nào con người lần đầu tiên phát minh ra các từ ngữ vẫn chưa được biết rõ; nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: somehow = bằng cách nào đó
Dịch nghĩa: All we really know is that men. unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things = Tất cả những gì ta biết là con người, không giống các loài động vật, bằng cách nào đó phát minh ra các âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và sự vật.
A. whatever = bất cứ cái gì B. however = tuy nhiên
C. somewhat = hơi hơi, khá là
ĐÁP ÁN B
Giải thích: cấu trúc
Agree on / upon sth = đồng ý về cái gì, việc gì
Dich nghĩa: later they agreed upon certain signs, ealled letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down = sau này họ đồng ý về những kí hiệu nhất định, được gọi là chữ cái, thứ có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh kia, và thứ mà có để được viết xuống
ĐÁP ÁN B
Giải thích: Cấu trúc
Appeal to sb = gây ấn tượng, thu hút ai
Dịch nghĩa: Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions = Những nhà văn lớn là những người không chỉ có tư tưởng vĩ đại mà còn thể hiện những suy nghĩ trong lời văn gây ấn tượng mạnh mẽ đến tâm trí và cảm xúc của chúng ta.
A interest (v) in sth = có hứng thú, yêu thích cái gì
C. attract (v) sb / sth = hấp dẫn, thu hút ai
D. lure (v) = quyến rũ, lôi cuốn ai đi đâu hay làm gì (nghĩa tiêu cực)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. see (v): nhìn thấy B. check (v): kiểm tra
C. control (v): kiểm soát, điều khiển D. call (v): gọi
Tạm dịch:
“It's a good idea to (26)_____ with a doctor first if you've suffered from any type of injury.” (Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích.)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. receive (v): nhân B. return (v): quay về, trở lại
C. realize (v): nhân ra D. restore (v): phuc hồi
Tạm dịch:
“For example, athletes and dancers can practise it to (24)_____ their energy and to improve stamina;” (Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu dựng;)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng
B. pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng
C. interval (n): khoảng, quãng
D. break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao
Tạm dịch:
“executives to give a much needed (25)_____ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.” (các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.)
Đáp án: typist