Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 : C
Câu 2 :
a)
* Cách 1: Bỏ từ.
Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi.
* Cách 2: Thêm vị ngữ.
VD: Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy đã góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam.
a)
* Cách 1: Bỏ từ.
Tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam.
* Cách 2: Thêm Chủ ngữ , vị ngữ.
VD: Mặc dù tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam nhưng các chiến sĩ vẫn bình tĩnh, tránh va chạm, khiêu khích.
~ Hok tốt ~
#JH
1.C
2 Những người ngư dan vẫn vượt sóng ra khơi ấy vân rất khỏe
, Mặc dù tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam nhưng các chiến sĩ vẫn rất dũng cảm
Những từ chỉ tên cướp biển trong đoạn trích trên là:tên chúa tàu ấy cao lớn ,vạm vỡ, da lưng sạm như gạch nung,trên má hắn có một vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch,nanh ác,hung dữ như con thú dữ nhốt chuồng.
Trên là ý kiến riêng của bản thân mình nhé.
Chúc bạn học tốt!
a)Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ trong câu( thành phàn chính với thành phần phụ ).
b)Ngăn cách giữa các vị ngữ.
c)Ngăn cách chủ ngữ với trạng ngữ va các vị ngữ.
d)Ngăn cách giữa hai câu ghép.
e)Như phần d)
k nhá!
Trả lời
* Từ những năm 30 của thế kỷ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài "tân thời".
- Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
* Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
- Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
* Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
- Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN, ngàn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
* Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.
- Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
* Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn.
- Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Bài 2. Trong những câu sau câu nào là câu ghép?
A. Xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
B. Mỗi lần nghe tiếng chim hót, tôi lại nghĩ đến những cây bàng xanh mướt, đến vòm trời xanh có mây trắng nhẹ như bông.
C. Giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên con tàu lớn.
Nhà bà ngoại nhìn ra bến phà. Sáng sớm nhìn ra bờ sông, con nước đục ngầu phù sa, hiền hòa chảy. Trên mặt nước, từng đám lục bình trôi dập dềnh, những cánh hoa phơn phớt tím, rung rinh trong gió. Thỉnh thoảng, vài con thuyền chở đầy hàng hóa xuôi theo dòng nước, vài chiếc xà lan nặng nề chở cát, tưởng như sắp bị dòng sông nuốt chửng. Hai bên bờ sông, dãy dừa nước lao xao, ẩn hiện sau đó là vài nóc nhà. Náo động nhất có lẽ là bến phà. Từng chuyến phà lớn, chở đầy người và xe cộ, hàng hóa chăm chỉ qua lại hai bờ sông. Hai bên bờ, hành khách chờ xuống phà, tiếng người xen lẫn tiếng xe, tạo thành dòng âm thanh ồn ào, náo nhiệt,... Nắng sớm mai lấp lóa như dát vàng mặt nước. Dòng sông vẫn cuồn cuộn chảy đỏ sậm phù sa, mang nặng nghĩa tình của con sông đối với người và đất miền Tây.
a) từ đồng nghĩa là oanh liệt và vẻ vang
b) dũng cảm, gan dạ và anh dũng là những từ đồng nghĩa nha.
a) Từ đồng nghĩa: Đất nước, Tổ Quốc
b) Từ đồng nghĩa: Gan dạ, anh dũng, dũng cảm
Có đề bài
tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc...
b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời...
Bài làm
a) Có các từ đồng nghĩa là : Đất nước = non sông = quê hương = xứ sở = tổ quốc
b)Có các từ đồng nghĩa là : dũng cảm = gan dạ = anh dũng
Bài làm
a]
Cách 1 . Bỏ từ
- Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi.
Cách 2 . Thêm vị ngữ
VD . Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy đã góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam.
b]
Cách 1 . Bỏ từ
- Tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tảu cảnh sát biển Việt Nam.
Cách 2 . Thêm chủ ngữ , vị ngữ
VD . Mặc dù tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam nhưng các chiến sĩ ấy vẫn bình tĩnh , tránh va chạm , khiếu khích.
Chúc bạn học tốt nhoa
a)
* Cách 1: Bỏ từ.
Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi.
* Cách 2: Thêm vị ngữ.
VD: Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy đã góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam.
b)
* Cách 1: Bỏ từ.
Tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam.
* Cách 2: Thêm Chủ ngữ , vị ngữ.
VD: Mặc dù tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam nhưng các chiến sĩ vẫn bình tĩnh, tránh va chạm, khiêu khích.