Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Possible: có thể
Hopeful: đầy hi vọng
Likely: có vẻ như
Welcome: chào đón/ không có gì
Optimists are more (26)_____ to start new projects and generally more prepared to take risks.
Þ Những người lạc quan có vẻ như sẵn sáng bắt đầu những dự án mới và nhìn chung sẵn sàng hơn để chấp nhận thử thách, rủi ro.
Đáp án A
Depend…on: dựa vào
Believe…in: tin tưởng vào
Trust…in: tin tưởng vào
Hope: hi vọng
Some people are brought up to (28)_____ too much on others and grow up forever blaming other people when anything goes wrong. => Một số người được dạy dỗ dựa dẫm quá nhiều vào người khác và mãi đổ lỗi cho người khác khi có sai sót.
Đáp án A
About: về
With: với
Over: trên, vượt quá
Against: chống lại
But if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something (23)_____ it.
Þ Nhưng nếu bạn bắt gặp chính bản thân mình cũng suy nghĩ về những điều như thế, rất quan trọng để làm điều gì đó về nó.
Đáp án C
Position: vị trí
Opinion: ý kiến
Attitude: thái độ
View: quan điểm
Upbringing is obviously very important in forming your (27)_____ to the world.
=> Việc dạy dỗ hiển nhiên rất quan trọng trong việc hình thành thái độ đối với thế giới bên ngoài.
Đáp án C
Wait: chờ đợi
Count: đếm Expect: mong đợi Feel: cảm thấy
Do you ever wish you were more optimistic, some one who always (21)_____ to be successful? => Bạn có bao giờ ước bạn sẽ lạc quan hơn, ai đó luôn mong đợi thành công?
Đáp án C
Judge: phán xét
Concern: quan tâm
Accord: theo như
Follow: theo sau
You can change your view of life, (24)_____ to psychologists,
=> Bạn có thể thay đổi cái nhìn về cuộc sống theo các nhà tâm lý học.
Đáp án A
Get on: bước lên( tàu, xe); get on with: hòa nhập, thích nghi
Get out: ta ngoài
Get up: thức dậy
Get ovet: vượt qua
Most optimists, on the (29)_____ hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world-they just (30)_____ with their lives.
Mặt khác, hầu hết những người lạc quan được dạy dỗ không hối tiếc về những thất bại như tận thế họ chỉ hòa nhập, thích nghi với cuộc sống của mình.
Đáp án A
Fun: niềm vui
Play: chơi/ vở kịch
Enjoyment: sự thưởng thức
Musement: sự giải trí
Having some one around who always fears the worst isn’t really a lot of (22)_____ we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says: “It looks like rain.”
Þ Có ai đó bên cạnh mà cứ luôn sợ những điều tồi tệ nhất không thực sự vui, chúng ta đều biết ai đó chỉ nhìn thấy một đám mây vào ngày nắng và nói : “ Có vẻ như trời sắp mưa”