Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. washed B. parted C. passed D. barked
A. killed B. cured C. crashed D. waived
A. imagined B. released C. rained D. followed
A. called B. passed C. talked D. washed
A. landed B. needed C. opened D. wanted
A. cleaned B. attended C. visited D. started
A. talked B. fished C. arrived D. stepped
A. wished B. wrapped C. laughed D. turned
A. considered B. rescued C. pulled D. roughed
A. produced B. arranged C. checked D. fixed
A. caused B. examined C. operated D. advised
A. discovered B. destroyed C. developed D. opened
A. repaired B. invented C. wounded D. succeeded
A. improved B. parked C. broadened D. encouraged
A. delivered B. organized C. replaced D. obeyed
A. painted B. provided C. protected D. equipped
A. tested B. marked C. presented D. founded
A. used B. finished C. married D. rained
A. allowed B. dressed C. flashed D. mixed
A. switched B. stayed C. believed D. cleared
Both The Passive and Present Perfect use past participle, but what really is different between them?
Bạn tham khảo nha!
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành là thì thường diễn tả điều gì đó về quá khứ có liên quan đến hiện tại. Nó có thể diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ có ý nghĩa quan trọng đến hiện tại, hoặc nó có thể đề cập đến một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, hoặc nó có thể diễn tả một hành động gần đây tạo ra hậu quả trong thời điểm hiện tại.
Cấu trúc Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành bằng cách sử dụng động từ 'have' và quá khứ phân từ của động từ:
“You have finished.”
Để đặt câu hỏi, chúng ta đảo từ 'have' và chủ ngữ:
“Have you finished?”
Và để tạo ra các hình thức phủ định, chúng ta thêm 'not':
“You haven’t finished.”
Biến thể nhỏ duy nhất của điều này là với ngôi thứ ba số ít yêu cầu có thay vì có.
"She has finished."
Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian chưa hoàn thành như:
today, this week, this year, in my life.
Chúng ta cũng thường sử dụng các trạng từ:
yet, already, just, ever và never trong các câu hiện tại hoàn thành.
Và khi chúng ta nói về những hành động hoặc tình huống chưa hoàn thành, chúng ta sử dụng for và since.
Hãy cùng xem chi tiết ba tình huống chính mà chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và xem một số ví dụ.
1) Hành động gần đây
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động gần đây hoặc để hỏi xem có điều gì đó đã xảy ra gần đây không. Nó thường được dùng với những từ như just, already, yet, still.
Jack’s asked me to marry him! I’m so happy!
Jack đã yêu cầu tôi kết hôn với anh ấy! Tôi rất vui!
(Hành động đã kết thúc trong quá khứ gần đây – hệ quả hiện tại.)
Have you finished reading the newspaper yet? Ann’s just called. She’s missed her bus and will be here late.
Bạn đọc báo xong chưa? Ann vừa gọi. Cô ấy đã lỡ xe buýt và sẽ đến đây muộn.
2) Kinh nghiệm sống
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những việc quan trọng mà chúng ta đã làm. Trong trường hợp này chúng ta thường dùng ever và never.
I’ve been to Canada. Have you ever been there?
Tôi đã đến Canada. Đã bao giờ bạn được không?
How many times have you travelled abroad?
Bạn đã đi du lịch nước ngoài bao nhiêu lần?
He’s won a lot of competitions during his sports career.
Anh ấy đã thắng rất nhiều cuộc thi trong sự nghiệp thể thao của mình.
3) Hành động chưa hoàn thành
Cách dùng thứ ba của thì hiện tại hoàn thành là diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại. Với thì này chúng ta sử dụng for và since.
He’s worked here for 18 years.
Anh ấy đã làm việc ở đây 18 năm.
We’ve lived in the city center since 2008.
Chúng tôi đã sống ở trung tâm thành phố từ năm 2008.
How long have you known Pablo?
Bạn biết Pablo bao lâu rồi?
-Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã xem xét thì hiện tại hoàn thành ở dạng chủ động, nghĩa là chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
Khi chúng ta sử dụng dạng bị động, chúng ta tập trung sự chú ý vào cái gì hoặc ai nhận một hành động (đối tượng). Chúng ta sử dụng thể bị động trong hầu hết các thì trong tiếng Anh và tạo ra nó bằng cách sử dụng động từ 'to be'.
Ví dụ, ở thì hiện tại đơn:
ACTIVE: People collect the goods..
PASSIVE: The goods are collected.
Trong quá khứ đơn giản, câu trở thành:
ACTIVE: People collected the goods yesterday.
PASSIVE: The goods were collected yesterday.
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động vì tất cả những lý do giống như chúng ta sử dụng nó ở dạng chủ động – để nói về những hành động, trải nghiệm gần đây và những hành động/tình huống đang diễn ra. Ở dạng hiện tại hoàn thành với bị động, chúng ta luôn sử dụng
'has/have been' + dạng quá khứ phân từ.
Dưới đây là một số ví dụ:
The staff have been trained.
Các nhân viên đã được đào tạo.
The reports have been written.
Các báo cáo đã được viết.
Have the candidates been interviewed?
Các ứng viên đã được phỏng vấn chưa?
The applications haven’t been checked yet.
Các ứng dụng chưa được kiểm tra.
Have you been introduced to the new manager?
Bạn đã được giới thiệu với người quản lý mới chưa?
He’s been taken to see the President.
Anh ấy đã được đưa đến gặp Tổng thống.
Sara has been promoted three times in her career.
Sara đã được thăng chức ba lần trong sự nghiệp của mình.
The waste products have been left here since last February.
Những phế phẩm đã bị bỏ lại đây từ tháng 2 vừa qua.
Biết cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở cả dạng chủ động và bị động sẽ thực sự hữu ích cho bạn khi đi làm và đi du lịch.
---Chúc bạn học tốt!---
---Study well!----
1. Did____you ___visit______(visit) Alice last week?
2.Andy is tired because he _works__(work) 7 days a week.
3.____Did____ you______call__ (call) Any yesterday?
4._Did__ you ____have_(have) a nice time in Rome during your last holiday?
5.I __have___ never ___been____(be) on TV
6.David ____is watching ____(watch) a horror film now.
7.For how long .has .....she.....had...(have) her car?
8.How many people _was died_____(die) in the fire last month?
9.I _don't known____(not /know) much about art, but I like some artists.
10.I ____recevied___(receive) a postcard from Jane yesterday.
11.Tom and Sam ___will play____(play) soccer next Sunday
12.I ___have never been____(never/be) sailing, what is it like?
13.She ___is riding__(ride) her bike in the park at the moment.
14.Janet __started____(start) a new job last September.
15.Nelly ____is having__(have) a great time in N.Y. at the moment
16.She ___comes back __(come back) from the cruise in a week.
17.John ____takes_____(take)a taxi on Saturdays.
18.They ...........see.........(see) that movie twice.
19. __will_____Luis _come___(come) to the party tonight?
20.He...........don't like.......(not/like) carrots.
1 did
2 have been
3 has written/hasn't finished
4 have visited
5 left/have never met
1 Did you watch
2 haven't seen
3 Have - won - won
4 saw
5 has been
6 Did you meet
7 came
8 arrived - had just gone
9 have - connected - have known - was
10 Have - seen - saw
put the verds in brackets into the present perfect or past simple
1. .......DID........... you (watch) .....WATCH..............the news on TV last night ?
2.I (not see)..............HAVEN'T SEEN...................him for months.
3......HAVE.......you ever (win)........WON................a competition? - Yes, I (win)....WON...........a photographic competition in 2001.
4.He smiled at me in a friendly way when he (see)......SAW...............me.
5.The band Super Junior (be).........HAS BEEN.........famous in our country recently.
6.....DID........you (meet).....MEET........him when you were at university.
7.They have lived in this flat since they (come)......CAME..........
8.My teacher wasn't at home when we (arrive)..ARRIVED...............He (just go).........HAS JUST GONE..........out.
9....HAVE.......you ever (connect).......CONNECTED...............a printer? I (know)............HAVE KNOWN..............how to connect it since I (be).......WAS...............twelve.
10............HAVE................you (see).....SEEN.................the film Harry Porter yet? - Yes, I (see).............SAW........last year.
1. I ..........have done............... (do) ........................ all the housework. The flat is really clean now.
2. He ..........has written..............(write) a novel for two years, but he .............hasn't finished......(not finish) it yet.
3. My brother ...........left........ (leave) ................ home 10 years ago. I ............have never met.... (never/ meet) him again since then.
4. I like your car. How long .............have ........ you ...........had............ (have) it?
5. What .........did you do.............. you .................... (do) last weekend? ....Did............. You .................play....... (play) golf? 6. Mai ............bought..........(buy) ................ a new dress last week, but she ............... ......hasn't worn............................. (not wear) it yet.
7. Mr. Quang ...............has taught....... (teach) math in this school since he ...........graduated..........(graduate) from the university in 1989.
8. ............Have ......... You ....heard............ (hear) of Agatha Christie? She ..............is....... (be) ................................... a novels writer. ................Have.....You ...read.... (read) any of them?
9. When I ........................ (get) ........got.............. home last night, I ........was.......... (be) very tired and I ...................went................ (go) straight to bed.
10. Daniel ...........earned........... (earn) some money last week. But I'm afraid he .......has already spent......... (already/ spend) it all.
VI. Put the verbs into correct tense forms (Past Simple or Present Perfect)
1. We (study)....studied...........a very hard lesson the day before yesterday............................ 2. We (study)........have studied........................................almost every lesson in this book so far................. 3. We (never watch) ...............have never watched...........that television program...........................
4. We (watch)..........watched...........an interesting program on television last night............... 5. My wife and I........................travelled................(travel) by air many times in the past
6. My wife and I (travel).........travelled......................... to Mexico by air last summer
7. I (read)............have read......that novel by Hemingway several times before.
8. I (read)..........read...............that novel again during my last vacation.
9. I (had)..................had.......a little trouble with my car last week.
10. However, I (have)....have had..................... no trouble with my car since then.
11. I (have) ………have had……….. this toy since my birthday.
12. We (live)…have lived……………….in HN for ten years now and like it a lot.
13. The last time I (go) …went…………………to HN was in May
14. When my parents were on holiday I (stay)…………stayed…… with my aunt for a week 15. I (not see) haven't seen my son for ages. He (not visit) ………hasn't visited…………….. me since May 16. Tom (be) …has been………….to HN twice. He loves it very much
17. My sister (work) ………………has worked……for an enterprise for two years.That was after college 18. I (move)……………moved… to HN in 2001. I (be) ……have been……. there a long time now 19. It was so cold today that I (wear)…wore………… a sweater at school
20. So far this month there (be)……………have been………. three robberies in this street 21. When I was young I (meet)……met…….. him three times
22. In the past few years, it (become)……has become…….. more and more difficult to get into university 23. I (feel)…………have felt……better since I (live) ………lived………. here
24. Since I (be) …………was…………in this city I (not see) ……haven't seen……… him
1. have done
2. has written / hasn't finished
3. left / have never met
4. have - had
5. did / do - Did you play
6. bought / hasn't worn
7. has taught / graduated
8. Have you heard - has been - have read
9. got / were / went
10. earned / has already spent
Dịch câu này hả bạn
Là sao ạ bạn hãy giải thích rõ