Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động, sửa lỗi sai
Giải thích:
identify => identified
Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal
verb + be + PP
Tạm dịch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
Đáp án : C
Đầu câu là : After + Ving, thì chủ ngữ phải là đối tượng thực hiện hành động Ving. Ở đây, bài luận “the essay” không thể viết “writing” được -> sửa thành bị động: sau khi được viết, bài luận … -> after being written
Đáp án : D
Learn from = học hỏi từ đâu. Learn about = học hỏi về vấn đề gì. D -> learn abouT
Đáp án : D
Dịch: ngôi nhà thời thơ ấu của Abraham Lincoln giống những ngôi nhà của những người phía Trung Tây khác… Sự so sánh giống là giữa ngôi nhà với những ngôi nhà của nhiều người -> phải là those (những đối tượng khác – số nhiều), không phải that
Đáp án : C
Chủ ngữ cho động từ này là “a good way” (một cách hay) – danh từ số ít -> động từ “to be” là “is”, không phải “are”
Đáp án C
Writing => to write vì các động từ trước đó được nối với nhau bằng “ and” đều ở dạng to Vo
Đáp án là C. sensitive (adj) => sensitiveness (n). Theo cấu trúc song song với liên từ “and” vị trí này phải là một danh từ.
Đáp án : D
Các quá khứ phân từ đang được liệt kê một loại trong câu bị động, sau “and” cũng phải là quá khứ phân từ với ý bị động -> be observed, described, and reliably identified = được quan sát, được mô tả và được nhận dạng một cách đáng tin