Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A
Cô ấy không có ô tô. Cô ấy không ra ngoài buổi tối.
=>Ngữ cảnh ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2
If S + Ved/ V2, S + would/ could Vo
A. Nếu cô ấy có ô tô, cô ấy sẽ ra ngoài buổi tối.
B. câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 1 => loại
C. câu điều kiện hỗn hợp loại 1 và 2 => loại
D. câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 => loạ
Đáp án D
Chị tôi hay ốm vì chị không tập thể dục = Nếu chị tôi tập thể dục, chị sẽ không ốm thường xuyên.
Câu điều kiện loại 2 dùng để chỉ một sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả giả định của nó.
Cấu trúc: If + S + Ved, S + would/could (not) + V-inf
Ở đây, việc chị tập thể dục không xảy ra và đương nhiên, kết quả rằng chị không ốm thường xuyên cũng là giả định.
Các đáp án còn lại sai về cả nghĩa và ngữ pháp.
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Đáp án B
Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến buổi tiệc của họ.
Đáp án B
Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến buổi tiệc của họ
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: "Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.
Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.
Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.
Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.
Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
Đáp án D
Câu đã cho: Alice ăn rất ít bởi vì cô ấy không muốn tăng cân.
=> Đáp án là D. Cấu trúc chỉ mục đích: so as (not) + to V: để ( không ) làm gì…
Dịch: Alice ăn rất ít để không bị tăng cân.