Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Giải thích: cậu bị động thời hiện tại đơn, trạng từ đặt giữa tobe và phân từ bị động.
Dịch: Ở Mỹ, giai đoạn đầu của giáo dục bắt buộc thường được biết đến như giáo dục sơ cấp.
Use the correct form of words in brackets.
1. There is still room for your (improve) ……………improvement…………in your work.
2. Today scientific progress is mostly defined in terms of (technology)………technological…………advancements.
3. The first experience was (succeed)…………successful……………, so we need to do another one.
4. (Research)…………researchers……………in Japan have found that human ageing may be able to be delayed or even reserved.
5. The US (explore) …………exploration……………of the Moon began with the Ranger 4 impactor in 1962.
6. Thousands of (chemistry) ……chemiscals…are used in everyday products –in our water, our food and in the air we breathe.
Đáp án: A
Giải thích: take a first–aid course: tham gia khoá học sơ cứu
Dịch: Tôi sẽ tham gia một khoá học sơ cứu để học cách cứu người trong trường hợp cấp bách.
Đáp án: A
Giải thích: Giải thích: cấu trúc would you like to V? Dùng để mời ai đó làm gì.
Dịch: Cậu có muốn đi xem hoạt hình với chúng tôi tối nay không?
Đáp án: B
Giải thích: Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ động từ chia số ít.
Dịch: Học tiếng Anh giúp chúng ta vượt qua rào cản văn hoá.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc be designed for sb: được thiết kế dành riêng cho
Dịch: Đầu tiên, nó được thiết kế riêng cho gia đình hoàng gia.
Đáp án: A
Giải thích: in the earthquake: trong trận động đất
Dịch: Rất nhiều người bị thương trong trận động đất.
Đáp án: A
Giải thích: exploration: sự tìm hiểu, khám phá
Dịch: Cuộc thám hiểm mặt trăng đầu tiên của nước Mỹ bắt đầu với con tàu Ranger 4 vào năm 1962.