Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc be comparable with: có thể so sánh với
Dịch: Giá cả của chúng ta có thể so với giá ở các của hàng khác
Đáp án C
Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can be P2”: có thể được làm gì
Dịch: Sự khác biệt văn hoá có thể được nhìn thấy giữa những người đến từ các nước khác nhau.
Đáp án A
Giải thích: ta thấy vế sau có “than” nên câu là so sánh hơn. Câu vẫn thiếu chủ ngữ và động từ nên đáp án A là hợp lý.
Dịch: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kì thành phố nào ở Trung Quốc.
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “how many + Ns + are there + in/ on the + N?”: có bao nhiêu
On the wall: ở trên tường
Dịch: Có bao nhiêu bức tranh ở trên tường
Đáp án B
Giải thích: collocation, tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ.
Dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Đáp án C
Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít
Go herding buffaloes: đi chăn trâu
Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.
Đáp án D
Giải thích: thanks to: nhờ có
Can + V: có thể làm gì
Dịch: Nhờ có mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với nhau 1 cách dễ dàng.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Bọn trẻ dành buổi chiều chơi ở vườn.
Đáp án C
Giải thích: cấu truc import st from sw: nhập cái gì từ đâu
Dịch: Ngày nay, Việt Nam không nhập nhiều sản phẩm từ dầu từ các nước khác.