Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giới từ
1. She does her homework ( on/ in/ at) the evening
2. They go to school ( on/ in/ at) monday
3. Lan watches tv ( on/ in/ at) night
4. Her pencils are( on/ in/ at)
5. They like( on/ in/ at) a house( on/ in/ at) the city
6. ( in/ to/ at) the left of the house, there is a garden
7. My house is next ( in/ to/ at) a restaurant
8. He is doing math( on/ in/ at) his classroom
9. The garden is in front( in/ of/ on) the house
10. What would you like ( at/ in/ for) breakfast?
1. in
2. on
3. at
4. on
5. in/ in
6. At
7. to
8. in
9. of
10. for
Đáp án là: live.
Câu chia thời hiện tại đơn vì câu hỏi “Where do you live?” là “bạn sống ở đâu”.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “He lives in a modern villa in the suburb of the city.”.
Dịch: Cậu ấy sống trong một biệt thự hiện đại ở ngoại ô thành phố.
Chọn đáp án: C
Giải thích: more…than…
Dịch: Sẽ có nhiều người sống trong các căn hộ chung cư hơn trong 1 ngôi nhà.
Cụm từ điểm thu hút du lịch là tourist attraction
- The Imperial City là danh từ số ít nên attraction chỉ chia theo số ít.
=> The Imperial City in Hue is the greatest tourist attraction
Tạm dịch: Hoàng thành ở Huế là điểm thu hút khách du lịch lớn nhất
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be so + adj + that + S V”
exciting: thú vị
Dịch: Cuộc sống thành thị quá thú vị nên tôi muốn sống ở đó mãi mãi
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “Every morning I get up at 5:30 o’ clock.”
Dịch: Mỗi sáng tôi dậy lúc 5:30.
Đáp án là D.
Câu hỏi số lượng how many + Ns: có bao nhiêu
Dịch: Có bao nhiêu giá sách trong nhà bạn?
Đáp án là D.
Cụm từ live in + địa điểm: sống ở đâu
Dịch: Tôi sống ở một ngôi nhà ở thành phố.