Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) I study …………….English on Monday.
2) You study ………….English on Tuesday.
3) We study ……….English on Wednesday.
4) They study ……….English on Thursday.
5) He studies …………….English on Friday.
6) She studies ………….English on Saturday.
7) It studies …………….English on Sunday.
1) I study English on Monday.
2) You study English on Tuesday.
3) We study English on Wednesday.
4) They study English on Thursday.
5) He studies English on Friday.
6) She studies English on Saturday.
7) It studies English on Sunday.
live: truyền hình trực tiếp
popular: phổ biến
entertaining: mang tính giải trí
educational: mang tính giáo dục
=> "Let’s learn" teaches children to study Maths. It’s an educational program.
Tạm dịch: "Cùng học nào" dạy trẻ học Toán. Nó là một chương trình giáo dục.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án là D.
Boring: buồn tẻ
Dịch: Tôi không thích phim này vì nó chán lắm.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc “be too adj (for sb) to V”: quá…để có thể làm gì…
Dịch: Mấy từ mới này quá khó nên tớ chả học được
Chọn đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc “ought to V”: có bổn phận phải làm gì
Dịch: Chúng ta phải học chăm chỉ để làm bố mẹ hài lòng.
torch: đèn pin
compass: la bàn
sleeping bag: túi ngủ
hat: mũ
=> The cave is very dark, you should bring the torch with you.
Tạm dịch:
Hang rất tối, bạn nên mang theo đèn pin.
Đáp án cần chọn là: A
a. She started to live in Hanoi 2 years ago.
-> She has lived in Hanoi for 2 years.
b. He began to study English when he was young.
-> He studied English since he was young
c. I have not eaten this kind of food before.
-> This is the first time I have ever eaten this kind of food.
d. This is the best novel I have ever read.
-> I have never read such a good novel before.
1. Viết lại những câu sau, sao cho nghĩa không đổi:
a) She started to live in Ha Noi 2 years ago.
............She has lived in Ha Noi for 2 years ...........................
b) He begain to study Swedish in 1952.
........................He has studied Swedish since 1952.........................
c) I have not eaten this food before.
.................It is the first time I have eaten this food .......................
d) This is the best book I have ever read.
.................I have never read better book before...................................
Can: có thể
Must: phải, được phép
Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không.
Đáp án: This is the smoking room at this airport. You can smoke in this room.
Tạm dịch: Đây là phòng hút thuốc trong sân bay. Bạn có thể hút thuốc trong phòng.
Đáp án cần chọn là: C
: Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t study in a dark room like this.
Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.
Đáp án cần chọn là: C