Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
respect - respecting - respected (v): kính trọng
respecting (giới từ): nói về, về, có liên quan tới (vấn đề...)
respectful (adj): lễ phép, kính cẩn, biết tôn trọng
respective (adj): tương ứng
Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ "behaviors" (hành vi, cách cư xử)
=> Knocking on closed doors before entering can be a great way for children to practice respectful behaviors.
Đáp án: B
Giải thích: should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)
mustn’t + V: không được
Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.
Đáp án: B
Giải thích: deal (v): giải quyết (+ with)
cope with (v): đương đầu, đối phó
set up (v): thành lập
look after (v): chăm sóc
=> Teens should have the ability to cope with loneliness.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên có khả năng đối phó với sự cô đơn.
Đáp án: A
time – management (n): quản lý thời gian
time – consuming (n): tiêu tốn thời gian
timeline (n): thời khóa biểu
timekeeping (n): đúng giờ
Parents should learn how to teach their children personal time – management
Tạm dịch: Cha mẹ nên học cách dạy con cái của họ quản lý thời gian cá nhân
Đáp án: D
Giải thích: affect (v): ảnh hưởng
succeed (v): thành công
encourage (v): khuyến khích, động viên
strive (v): cố gắng, nỗ lực
=> Parents can teach their teen to strive to achieve positive outcomes.
Tạm dịch: Phụ huynh có thể dạy con em mình luôn phấn đấu để đạt được những kết quả tích cực.
Đáp án: C
geology (n): địa chất học
geologist (n): nhà địa chất
geological (adj): thuộc về địa chất
geologically (adv): về mặt địa chất
=>Cần tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “development”
=>Phong Nha - Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth's geological development.
Tạm dịch: Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng cung cấp nhiều thông tin giá trị về sự phát triển địa chất của trái đất.
Đáp án: C
Giải thích: act (n): hành động
power (n): sức mạnh
impact (n): tác động
force (n): sự bắt buộc
have a negative impact on sombody/something: có tác động tiêu cực lên ai đó/ cái gì đó
Tạm dịch: sự xung đột hoặc đánh nhau giữa cha mẹ cũng có tác động tiêu cực lên ý thức về an toàn và được bảo vệ của trẻ.
Đáp án: D
Giải thích: involve (v): bao gồm
influence (n): ảnh hưởng
affect (v): ảnh hưởng
interact (v): tương tác
Tạm dịch: Trẻ em học hỏi từ cách họ nhìn thấy cha mẹ của họ tương tác: khi cha mẹ đang hòa thuận tốt, mối quan hệ của họ hỗ trợ sự phát triển của con họ.
Đáp án:
shelter (n): chỗ ẩn nấp
urban residence (n): thời gian cư trú thành thị
city developer (n): người phát triển thành phố
city dweller (n): người thành phố
=> By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) city dweller.
Tạm dịch: Đến năm 2050, bảy trong số 10 người trên Trái đất sẽ trở thành người dân thành phố.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: C
Giải thích: loneliness (n): sự cô đơn
care (n): chăm sóc
privacy (n): riêng tư
peace (n): hòa bình
Tạm dịch: Phụ huynh nên dạy trẻ em về sự riêng tư bằng cách thiết lập một quy tắc về gõ cửa đóng trước khi vào.