Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Ta thấy “ten years old” (năm 10 tuổi) là thời điểm trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại => động từ chia thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When he was ten years old, Louis Braille entered the National Institute for the Blind in Paris.
Tạm dịch: Khi ông lên mười tuổi, Louis Braille đã vào Viện người mù quốc gia ở Paris.
Đáp án B
Dịch: Bảng chữ cái chữ nổi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người.
Đáp án:
This is the first time: Đây là lần đầu tiên
Cấu trúc: This is the first time + S + have/ has + Ved/ V3
=> This is the first time that boy has learned Braille at Nguyen Dinh Chieu School and so far Braille has become the light for his education.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cậu bé học chữ nổi tại trường Nguyễn Đình Chiểu và cho đến nay chữ nổi Braille đã trở thành ánh sáng cho việc học của anh.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Công nghệ hiện đại có thể giúp_______.
A. học sinh khuyết tật vượt qua những hạn chế của họ và cải thiện việc học của họ
B. học sinh khuyết tật thể chất sử dụng bàn phím dễ dàng
C. học sinh khiếm thính hoàn thành bài tập ở trường với giọng nói của chính họ
D. sinh viên học tốt hơn mặc dù phiền nhiễu trong nhiều lớp học
Thông tin: Online education also helps disabled students because some of them study better in an environment with limited distractions and more accessibility than might be available in many classrooms or on very large campuses.
=> Modern technologies can help disabled students get over their drawbacks and improve their study
Tạm dịch: Giáo dục trực tuyến cũng giúp học sinh khuyết tật vì một số em học tốt hơn trong một môi trường với sự xao lãng hạn chế và khả năng tiếp cận nhiều hơn có thể có trong nhiều lớp học hoặc trong các khuôn viên rất lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: B
Hỗ trợ trực quan có thể cung cấp tất cả các dịch vụ sau đây NGOẠI TRỪ _______.
A. nó có thể phóng to các phần của màn hình mà người đọc chỉ đạo chuột
B. nó có thể phóng to chữ nổi để học sinh có thể đọc nó dễ dàng hơn
C. nó có thể dịch văn bản màn hình sang chữ nổi để học sinh có thể đọc nó
D. nó có thể chuyển đổi văn bản bình thường thành văn bản âm thanh để học sinh có thể nghe thấy chúng
Thông tin: Visual aids include screen magnification software that enlarges portions of the screen where the reader directs the mouse, screen reader software that translates screen text to Braille, text-to-speech programmes, or audio texts.
=> Visual aids can offer all of the following services EXCEPT that it can magnify the Braille text so that the student can read it more easily
Tạm dịch: Hỗ trợ trực quan bao gồm phần mềm phóng đại màn hình mở rộng các phần của màn hình mà người đọc hướng chuột, phần mềm trình đọc màn hình dịch văn bản màn hình sang chữ nổi, chương trình chuyển văn bản thành giọng nói hoặc văn bản âm thanh.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
Từ " tremor " trong đoạn 5 là có nghĩa gần nhất với _______.
A. một hành động ràng buộc
B. một phong trào
C. một chút lắc
D. bằng cách sử dụng bàn phím
The word “tremor” in paragraph 5 is closest in meaning to a slight shaking
tremor = a slight shaking
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
A. đọc các văn bản xuất hiện trên màn hình máy tính ở bất kỳ định dạng nào - pdf hoặc trang web
B. tham gia các hoạt động trực tuyến với sự giúp đỡ của một chuyên gia hoặc giáo viên chữ nổi
C. tạo ra một cuộc cách mạng trong khả năng cho người học bị khuyết tật trong nghiên cứu của họ và cuộc sống hàng ngày
D. nhận ra bất cứ thứ gì được lắp vào máy tính và có viễn thông tốt hơn
Thông tin: This is a huge improvement over Braille because once the programme is installed on the computer, it can read anything on the screen, no matter what format it is in - pdf or website - with no waiting for a Braille translation.
=> With Text-to-Speech software, students with visual impairments can recognize anything inserted in the computer and have better telecommunication
Tạm dịch: Đây là một cải tiến lớn về chữ nổi vì một khi chương trình được cài đặt trên máy tính, nó có thể đọc bất cứ thứ gì trên màn hình, bất kể định dạng của nó là gì - pdf hoặc trang web - không chờ đợi bản dịch chữ nổi.
Đáp án: C
Với thiết bị trợ thính, học sinh khiếm thính có thể ________.
A. có rất ít thông tin liên lạc
B. cung cấp âm thanh để báo hiệu người dùng khác
C. có nhiều cơ hội hơn để đọc văn bản
D. nghe cuộc hội thoại trên điện thoại
Thông tin: Audio aids include alerting devices that use flashing lights or icons on the computer screen rather than sounds to signal users, close-captioning for videos …
=> With audio aids, students with hearing impairments can have more chances to read texts
Tạm dịch: Thiết bị hỗ trợ âm thanh bao gồm thiết bị cảnh báo sử dụng đèn nhấp nháy hoặc biểu tượng trên màn hình máy tính thay vì âm thanh để báo hiệu người dùng, phụ đề đóng cho video,…
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
blind (adj): mù
dumb (adj): câm
deaf (adj): điếc
cognitive (adj): nhận thức
=> The Braille alphabet was created by Louis Braille, who went blind after an accident.
Tạm dịch: Chữ nổi Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người bị mù sau một tai nạn.