Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
Đáp án D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi
Đáp án B
Ta thấy tình huống ở đây quá khứ: “last week”
Ta có: needn’t have + Ved/3: Diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
Câu đề bài: Bạn đã đi đến bác sĩ của bạn để kiểm tra. Bạn____________Bạn vừa có cuộc kiểm tra vào tuần trước
Đáp án A
A. put up your socks: để khuyến khích ai đó cần cố gắng hơn nữa để đạt được những thành công phải cải thiện cách cư xử hay cách làm một việc gì đó.
B. work miracles: đạt được kết quả rất tốt.
C. take the trouble to do sth: chịu khó làm gì.
D. keep your hand in: luyện tập một kĩ năng đủ để bạn không mất kĩ năng dó.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
urgent (adj): khẩn cấp = pressing (adj): cấp bách, cấp thiết.
Các đáp án còn lại.
A. expected (Ved+adj): mong chờ, đáng mong đợi.
C. unnecessary (adj): không cần thiết.
D. hurry (adj): hối hả, gấp rút.
Dịch: Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin
Đáp án B
Theo như đoạn văn, con người sử dụng máy chuẩn đoán cho mục đích gì?
A. Để tạo ra thức ăn.
B. Để tìm ra loại thực phẩm mà cơ thể cần.
C. Để cung cấp thực phẩm.
D. Để bán thực phẩm.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs”- (Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần).
Đáp án A
Đâu là ý chính của đoạn văn?
A. Cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai.
B. Vai tròn của máy tính trong tương lai.
C. Loại thực phẩm nào mà con người sẽ tiêu thụ trong tương lai.
D. Cuộc sống trong tương lao sẽ giống với cuộc sống hiện tại.
Sau khi làm những câu hỏi trên có thể dễ dàng suy ra được ý chính của bài là: Cuộc sống trong tương lại. Từ đoạn đầu tiên, câu chủ đề là: “What follows is not science fiction. It is how experts see the future” – (Những điều sau đây không phải là khoa học viễn tưởng. Đó là cách mà các chuyên gia nhìn thấy tương lai). Sau đó xuyên suốt toàn bài là những ý tưởng có thể phổ biến trong cuộc sống tương lai như: xe không người lái, máy chuẩn bị thức ăn, máy tính công nghệ cao.
Đáp án A
Ý nào sau đây không đúng về cuộc sống trong tương lai?
A. Ăn uống trở thành một vấn đề bởi thức ăn chứa quá nhiều chất béo.
B. Không cần phải dành nhiều sự tập trung trong lúc lái xe.
C. Liên lạc với nhau gần như là tức thời.
D. Nhận được thông tin chỉ trong vài giây.
Dẫn chứng từ câu 31 ta có thể suy ra: Trong tương lai, với sự xuất hiện của máy chuẩn đoán có thể giúp ta phát hiện loại thực phẩm mà cơ thể đang cần và máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm ra những món có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với yêu cầu đó => Việc thực phẩm chứa quá nhiều chất béo sẽ không còn là vấn đề.
Ngoài ra, các ý còn lại cũng được tìm thấy trong bài:
B. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – (Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn).
C+D. Dẫn chứng ở đoạn cuối: “Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.” – (Nhờ màn hình thông tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn không cần phải đi đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác).
Đáp án B
Phân biệt: need to do st: cần làm gì
needn’t have done st: không cần đã làm gì, nhưng thực tế là làm rồi Dịch:
- Tớ đã đến bác sĩ để làm một cuộc kiểm tra.
- Cậu lẽ ra không cần. Cậu vừa kiểm tra tuần trước mà!