Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: Chúng ta phải nhớ chuyện xảy ra trong quá khứ để nó không bao giờ xảy ra lại nữa.
A. Nếu chúng ta có thể nhớ quá khứ thì nó sẽ không xảy ra lại.
B. Vì tất cả chúng ta có khuynh hướng quên chuyện xảy ra trong quá khứ nên chúng ta phạm lại các sai lầm đó.
C. Chúng ta không thể nhớ chuyện đã xảy ra trong quá khứ nên chúng ta để nó xảy ra lại.
D. Để không lặp lại quá khứ thì chúng ta chắc chắn không nên quên chuyện lúc đó đã xảy ra.
Cấu trúc: - So that + a clause: để mà
- in order to/ so as to + V: để mà
Câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would (not) have P2
Tạm dịch: Nếu không phải tuyết nặng hạt, vụ tai nạn đã không xảy ra.
Chọn B
Chọn B.
Đáp án B.
Câu điều kiện loại 3 diễn đạt một điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu không có trận bão khủng khiếp thì tai nạn đã không xảy ra.
C
Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
=> đáp án C
Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra
Đáp án C
Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
=> đáp án C
Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra
Chọn D
Ở đây ta cần một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ “do”
“incompetently”: một cách thiếu sót (về nội dung, kinh nghiệm…)
B
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
=> đáp án B
Tạm dịch: Chú của Sam, người rất giàu có, đã đến thăm trại trẻ mồ côi của chúng tôi.
D
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán)
=> đáp án D
Tạm dịch: Christine nên đến bây giờ rồi mới đúng, cô ấy chắc bị lỡ buýt rồi.
A
To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
=> đáp án A
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?
Chọn D
Câu điều kiện loại 2: “If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could…+ động từ nguyên thể +…”