Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chữa lỗi: did Jack look → Jack looked
Dịch: Cô ấy băn khoăn tại sao Jack trông lo lắng vậy khi anh ấy thấy/gặp Mary
Đáp án D
Giải thích: (to) have a big mouth: không giỏi giữ bí mật >< can keep secrets: có thể giữ bí mật
Các đáp án còn lại
A. can’t eat a lot: không thể ăn nhiều
B. hates parties: ghét tiệc tùng
C. talks too much: nói quá nhiều
Dịch nghĩa: Đừng nói với Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ của Jack. Cô ấy không giỏi giữ bí mật đâu.
Đáp án D
Kiến thức về từ trái nghĩa và thành ngữ
Have got a big mouth: không biết giữ bí mật
A. can't eat a lot: Không thể ăn quả nhiều
B. hates parties: Ghét các bữa tiệc
C. talks too much: Nói quá nhiều
D. can keep secrets: Có thể giữ bí mật
Dịch nghĩa: Đừng nói cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack Cô ấy không biết giữ bí mật.
Chọn B.
Đáp án B.
Dịch nghĩa: Đừng nói cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack. Cô ấy không biết giữ bí mật.
=> got a big mouth (không biết giữ bí mật) >< can keep secrets (có thể giữ bí mật)
A. can’t eat a lot: không thể ăn quá nhiều
B. can keep secrets: có thể giữ bí mật
C. talks too much: nói quá nhiều
D. hates parties: ghét các bữa tiệc
Đáp án D
Big mouth: nhiều chuyện, không thể giữ bios mật bất cứ chuyện gì
Đáp án B
Giải thích:
- câu trực tiếp chuyển giang gián tiếp phải lùi 01 thì => Quá khứ thành Quá khứ hoàn thành => A và D sai
- trong câu gián tiếp, “asked” => “wanted to know/wondered” => loại C, chọn B
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi: “Tại sao bạn không đi cùng với bạn bè trong chuyến đi?”
Đáp án C.
A. false: giả.
B. improper: không phù hợp, thích hợp.
C. ordinary: bình thường >< miraculous: phi thường, kỳ lạ.
D. ugly: xấu xí.
Dịch câu: Tại sao máy tính lại là một thiết bị phi thường?
Đáp án A
câu gián tiếp lùi thì Quá khứ đơn > Quá khứ hoàn thành