Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Công nghệ hỗ trợ có thể giúp học sinh bị mất thính giác ________.
A. sử dụng phần mềm như Skype để nói chuyện với người phiên dịch
B. hội nhập tốt hơn vào môi trường học tập
C. sử dụng thiết bị nghe và đạt được khả năng nghe của họ
D. cung cấp phụ đề để họ hiểu
Thông tin: Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class.
=> Assistive technology can help students with a hearing loss better integrate into the study environment
Tạm dịch: Học sinh bị điếc có thể cần sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Tất cả những điều sau đây là đúng theo văn bản NGOẠI TRỪ mà ______.
A. học sinh khiếm thính thích học trực quan hơn
B. công nghệ hỗ trợ hữu ích cho học sinh khuyết tật theo học
C. học sinh khiếm thính không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình trong lớp
D. khả năng nghe có thể ảnh hưởng đến trình độ kỹ năng ngôn ngữ
Thông tin: This needs to be considered in terms of developing suitable timelines for the completion of work for each student.
=> All of the following are true according to the text EXCEPT that deaf students can’t complete their tasks in class
Tạm dịch: Điều này cần phải được xem xét trong việc phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc cho mỗi học sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Học sinh đã bị điếc ở tuổi ấu thơ có thể rất khác với những học sinh bị mất thính giác muộn trong cuộc đời vì ______.
A. họ có ít bất lợi hơn trong việc học tiếng Anh
B. họ bị mất thính giác quan trọng hơn
C. vốn từ vựng của họ đủ tốt để ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ
D. họ gặp khó khăn hơn trong việc thể hiện ý tưởng của họ
Thông tin: Deaf and hard of hearing students can sometimes prefer visual learning strategies. This can be a challenge in an environment where much essential information is delivered exclusively by word of mouth.
=> Students who have been deafened in early childhood can be very different to students who have lost hearing later in life because they suffer from more difficulty in expressing their ideas
Tạm dịch: Các học sinh khiếm thính và khó nghe có thể đôi khi thích các chiến lược học tập trực quan hơn. Đây có thể là một thách thức trong môi trường nơi mà nhiều thông tin cần thiết được truyền tải độc quyền bằng lời nói.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Từ “timeline” trong đoạn 4 gần nhất có nghĩa là ______.
A. một dòng cho thấy thời gian trong một ngày
B. một kế hoạch mà bao lâu mọi thứ sẽ mất
C. một thời điểm khi điều hoàn thành
D. một thiết bị ghi lại thời gian
=> The word “timeline” in paragraph 4 is closest in meaning to a plan which how long things will take
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Môi trường học tập có thể có tác động tiêu cực đến học sinh khiếm thính khi ______.
A. họ không nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè của họ hoặc giao tiếp ít
B. chúng phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc
C. họ không thể nghe thấy sự phiền toái của việc trao đổi nhanh chóng bằng lời nói
D. tương tác trong các hướng dẫn có thể bị hạn chế trong tiếp xúc xã hội.
Thông tin: The possibility for social contact and interaction with other students is often limited, and this isolation or separateness may have an impact on learning.
=> Learning environment can have negative impact on deaf students when they get no help from their friends or little communication
Tạm dịch: Khả năng liên lạc xã hội và tương tác với các sinh viên khác thường bị hạn chế, và sự cô lập hoặc tách biệt này có thể có tác động đến việc học tập.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
help (v): giúp đỡ
charity (n): từ thiện
need (v): cần
kindness (n): tử tế
=> Students decided to get involved in a charity event to provide practical help for those in need.
Tạm dịch: Học sinh quyết định tham gia vào một sự kiện từ thiện để cung cấp sự giúp đỡ thiết thực cho những người có nhu cầu.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
sum (n): tổng
fund (n): quỹ
collection (n): thu thập
availability (n): tính sẵn sàng
=> The principal of a special school for the disabled said that the school has no fund to replace broken hearing aids.
Tạm dịch: Hiệu trưởng của một trường đặc biệt dành cho người khuyết tật nói rằng trường không có quỹ để thay thế các thiết bị trợ thính bị hỏng.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
- Thành ngữ: tobe on good/ friendly terms with sb: có mối quan hệ tốt với ai
“To be on good terms with someone” is to have a good relationship with someone.
Tạm dịch: “Tobe on good terms with someone” có nghĩa là có mối quan hệ tốt với ai.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: C
less + adj + to – V: ít … để làm gì
=> With a “To Do” list, you are less likely to forget to do tasks.
Tạm dịch: Với danh sách “Việc cần làm”, bạn ít có thể hơn để quên làm nhiệm vụ.
Đáp án:
assistant (n): trợ lý
assistance (n): sự giúp đỡ
assisted (v): giúp đỡ
assistive (adj): hỗ trợ
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ.
=> Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class.
Tạm dịch: Học sinh khiếm thính có thể cần phải sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học.
Đáp án cần chọn là: D