Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Chiến thắng nào đã kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A.Tốt Động- Chúc Động.
B. Tân Bình- Thuận Hóa.
C. Bạch Đằng.
D. Chi Lăng- Xương Giang
Câu 2:Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?
A. 7-2-1418.
B. 7-3-1418.
C. 2-7-1418.
D. 3-7-1418.
Câu 3:Bộ luật thời Lê sơ có tên là gì?
A. Hình thư.
B.Luật Gia Long.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Tam dân.
Câu 4:Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo chế độ nào?
A. Ngụ binh ư nông.
B. Quân dịch.
C. Tổng động viên.
D. Quân chủ.
Câu 5:Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là:
a. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 6:Tôn giáo giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ:
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 7: Ở các thế kỉ XVI- XVII. Tư tưởng tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 8:Vì sao thời Lê Sơ Nho giáo lại chiếm vị trí độc tôn?
A.Nho giáo phát triển.
B. Nội dung học tập, thi cử.
C.Nhiều nhân dân tham gia.
D. Phật giáo bị hạn chế
Câu 9:Bộ luật thời Lê sơ có điểm gì mới so với bộ luật thời Lí- Trần?
A. Bảo vệ quyền lợi các quan lại.
B. Khuyến khích phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 10:Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất làng xã gọi là:
A. Phép quân điền.
B. Phép tịch điền.
C. Phép phân điền.
D. Phép lộc điền.
Câu 1: Chiến thắng nào đã kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A.Tốt Động- Chúc Động.
B. Tân Bình- Thuận Hóa.
C. Bạch Đằng.
D. Chi Lăng- Xương Giang
Câu 2:Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?
A. 7-2-1418.
B. 7-3-1418.
C. 2-7-1418.
D. 3-7-1418.
Câu 3:Bộ luật thời Lê sơ có tên là gì?
A. Hình thư.
B.Luật Gia Long.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Tam dân.
Câu 4:Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo chế độ nào?
A. Ngụ binh ư nông.
B. Quân dịch.
C. Tổng động viên.
D. Quân chủ.
Câu 5:Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là:
a. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 6:Tôn giáo giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ:
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 7: Ở các thế kỉ XVI- XVII. Tư tưởng tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 8:Vì sao thời Lê Sơ Nho giáo lại chiếm vị trí độc tôn?
A.Nho giáo phát triển.
B. Nội dung học tập, thi cử.
C.Nhiều nhân dân tham gia.
D. Phật giáo bị hạn chế
Câu 9:Bộ luật thời Lê sơ có điểm gì mới so với bộ luật thời Lí- Trần?
A. Bảo vệ quyền lợi các quan lại.
B. Khuyến khích phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 10:Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất làng xã gọi là:
A. Phép quân điền.
B. Phép tịch điền.
C. Phép phân điền.
D. Phép lộc điền.
Câu 1: Chiến thắng nào đã kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A.Tốt Động- Chúc Động.
B. Tân Bình- Thuận Hóa.
C. Bạch Đằng.
D. Chi Lăng- Xương Giang
Câu 2:Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?
A. 7-2-1418.
B. 7-3-1418.
C. 2-7-1418.
D. 3-7-1418.
Câu 3:Bộ luật thời Lê sơ có tên là gì?
A. Hình thư.
B.Luật Gia Long.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Tam dân.
Câu 4:Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo chế độ nào?
A. Ngụ binh ư nông.
B. Quân dịch.
C. Tổng động viên.
D. Quân chủ.
Câu 5:Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là:
a. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 6:Tôn giáo giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ:
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 7: Ở các thế kỉ XVI- XVII. Tư tưởng tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 8:Vì sao thời Lê Sơ Nho giáo lại chiếm vị trí độc tôn?
A.Nho giáo phát triển.
B. Nội dung học tập, thi cử.
C.Nhiều nhân dân tham gia.
D. Phật giáo bị hạn chế
Câu 9:Bộ luật thời Lê sơ có điểm gì mới so với bộ luật thời Lí- Trần?
A. Bảo vệ quyền lợi các quan lại.
B. Khuyến khích phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 10:Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất làng xã gọi là:
A. Phép quân điền.
B. Phép tịch điền.
C. Phép phân điền.
D. Phép lộc điền.
Câu 1: Chiến thắng nào đã kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A.Tốt Động- Chúc Động.
B. Tân Bình- Thuận Hóa.
C. Bạch Đằng.
D. Chi Lăng- Xương Giang
Câu 2:Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?
A. 7-2-1418.
B. 7-3-1418.
C. 2-7-1418.
D. 3-7-1418.
Câu 3:Bộ luật thời Lê sơ có tên là gì?
A. Hình thư.
B.Luật Gia Long.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Tam dân.
Câu 4:Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo chế độ nào?
A. Ngụ binh ư nông.
B. Quân dịch.
C. Tổng động viên.
D. Quân chủ.
Câu 5:Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là:
a. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 6:Tôn giáo giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ:
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 7: Ở các thế kỉ XVI- XVII. Tư tưởng tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 8:Vì sao thời Lê Sơ Nho giáo lại chiếm vị trí độc tôn?
A.Nho giáo phát triển.
B. Nội dung học tập, thi cử.
C.Nhiều nhân dân tham gia.
D. Phật giáo bị hạn chế
Câu 9:Bộ luật thời Lê sơ có điểm gì mới so với bộ luật thời Lí- Trần?
A. Bảo vệ quyền lợi các quan lại.
B. Khuyến khích phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 10:Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất làng xã gọi là:
A. Phép quân điền.
B. Phép tịch điền.
C. Phép phân điền.
D. Phép lộc điền.
Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian?
1.Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa.
2.Trận Tốt Động - Chúc Động.
3.Giải phóng Nghệ An (năm 1424).
4.Trận Chi Lăng - Xương Giang.
5. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.
A. 1,2,4,5,3.
B. 1,2,3,4,5.
C. 2,1,5,3,4.
D. 5,3,1,2,4
câu 1 tham khảo
1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424)
Theo kế hoạch của Nguyễn Chích, được Lê Lợi chấp thuậnNgày 12/ 10/ 1424, nghĩa quân bất ngờ tấn công Đa Căng Thọ Xuân – Thanh Hóa), sau đó hạ thành Trà LânTrên đà thắng đó, nghĩa quân tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng.2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa (năm 1425)
Tháng 8 / 1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân huy quân tiến vào Tân Bình, Thuận Hóa=> Vùng giải phóng của nghĩa quân kéo dài từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân. Quân Minh chỉ còn mấy thành lũy bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm
3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426)
Tháng 9/ 1426, nghĩa quân chia làm 3 đạo tiến quân ra Bắc :Đạo thứ nhất, tiến ra giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sangĐạo thứ hai, giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) và chặn đường rút lui của giặc từ Nghệ An về Đông QuanĐạo thứ ba, tiến thẳng về Đông QuanNghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hộ về mọi mặtNghĩa quân chiến thắng nhiều trận lớn, quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ=> Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn phản công
Câu 5: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Lam Sơn.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, có ý chí bất khuất, quyết tâm dành độc lập, tự do cho đất nước.
- Có sự đoàn kết, ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc- thời Lê Sơ.
Câu 3: Diễn biến, kết quả của chiến thắng Tốt Động- Chúc Động.
* Diễn biến:
- T10/1426, Vương Thông chỉ huy hơn 5 vạn viện binh tiến vào Đông Quan.
- 7/11/1426, Vương Thông mở cuộc phản công vào Cao Bộ để giành lại thế chủ động.
- Quân ta đặt phục kích ở Tốt Động- Chúc Động.
* Kết quả: Ta tiêu diệt 5 vạn, bắt sống một vạn quân. Vương Thông bị thương bỏ chạy về Đông Quan. Ta vây hãm thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu, huyện.
Mình chọn đáp án A 2,1,4,3
Chọn ý sau đúng với diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn (1417 – 1428):
1. Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra Bắc.
2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.
3. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
4. Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động.
Đáp án:A.2-1-4-3