Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(20\le n< 7\)
=> \(n\in\left\{20;21;22;23;24;25;26\right\}\)
Mà n là số lẻ
\(\Rightarrow n\in\left\{21;23;25\right\}\)
A = { n ϵ N 20 < n < 27 và n lẻ }
=> A={21,23,25}
vậy A có 3 phần tử
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`a)`
`A = {x \in N` `|` `x*2=5}`
`x*2 = 5`
`=> x=5 \div 2`
`=> x=2,5`
Vậy, số phần tử của tập hợp A là 1 (pt 2,
`b)`
`B = {x \in N` `|` `x+4=9}`
`x+4=9`
`=> x=9-4`
`=> x=5`
`=>` phần tử của tập hợp B là 5
Vậy, số phần tử của tập hợp B là 1.
`c)`
`C = {x \in N` `|` `2<x \le 100}`
Số phần tử của tập hợp C là:
`(100 - 2) \div 2 + 1 = 50 (\text {phần tử})`
Vậy, tập hợp C gồm `50` phần tử.
1) A = B = C = {0;1;2;3;4;5;6;7;;8;9}
D = E = {0;2;4;6;8}
2)
a) A = {5;6;7;8;....} ----> Có vô số phần tử
B = {3;4} ---> có 2 phần tử
C = {\(\phi\)} ------> không có phần tử nào
D có 6 phần tử
b) C \(\subset\) A
c) Không có tập nào bằng tập hợp A
a, 3 + 1 = 4 = 22; 8 + 1 = 9 = 32; 15 + 1 = 16 = 42
A = {3; 8; 15}
B = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15}
b, C = { 8}
c, Các tập con của C là:
\(\varnothing\); D = {8}
B = { n \(\in\) N / 17 \(\le\) n < 24 và n chẵn }
=> B = { 18 ; 20 ; 22 }
Áp dụng công thức tính số tập hợp con , ta có :
Số tập hợp con = 2n ( khi đó n là số phần tử )
Vì B có 3 phần tử
=> Số tập hợp con = 2n = 23 = 8 ( tập hợp con )
Vậy B có 8 tập hợp con
Số phần tử B là :
B = {18;20;22}
Công thức tính tập hợp con = 2n (n là số phần tử)
Số tập hợp con B = 2n = 23 = 8 (tập hợp)