Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(b,\) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(c,n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
a) Tác dụng với nước : Na2O , P2O5
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
b) Tác dụng với axit sunfuric : Al , CuO , Na2O
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
1) Mg - Al - Cu - Ag
2) \(Mg+CuCl_2\rightarrow MgCl_2+Cu\)
\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)
3) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, chỉ có Al tác dụng. Lọc phần chất rắn sau phản ứng, đem sấy khô, thu được hỗn hợp 3 kim loại còn lại.
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
+ Hóa xanh : NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh => dd NaOH
+ Hóa đỏ => dd HCl, dd H2SO4
- Dùng dd BaCl2 nhỏ vài giọt vào các dd vừa làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Có kết tủa trắng => BaSO4 => dd H2SO4
+ Không hiện tượng => dd HCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) +2 HCl
Bài 2:
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
_____0,1_____________0,1____0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 6,5 + 200 - 0,1.2 = 206,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{206,3}.100\%\approx7,8\%\)
Bài 1:
Các chất phản ứng được với HCl là: \(Mg,CuO,NaOH,Fe\left(OH\right)_3,CaCO_3\)
PTHH:
\(Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2CO_3\)
a. Những chất nào tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
+ CO2; SO3; HCl; H2SO4 loãng
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Không tác dụng với Ca(OH)2 nhưng lại tác dụng với H2O trong dung dịch : Na2O; BaO; CaO; K2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b. Những chất nào có thể tác dụng được với SO2.
Na2O; BaO; CaO; K2O; H2O;NaOH, Ba(OH)2
\(Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(BaO+SO_2\rightarrow BaSO_3\)
\(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)
\(K_2O+SO_2\rightarrow K_2SO_3\)
\(H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_3\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)