K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2017

a) Vì mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song với nhau và song song với nguồn nên:

UAB = U2 = U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12 V.

b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A.

→ Điện trở R2: R2 = U2 / I2 = 12/0,6 = 20 Ω

Cách 2: Áp dụng cho câu b.

Theo câu a, ta tìm được UAB = 12 V

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = UAB / I = 12/1,8 = 20/3 Ω

Mặt khác ta có:

Giải bài tập Vật Lý 9 | Để học tốt Vật Lý 9

22 tháng 9 2021

a, HĐT giữa 2 đầu R1:

Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=1,2.10=12V\)

 Mà mạch điện đc mắc song song

  \(\Rightarrow U_{AB}=U_1=U_2=12V\)

b, Điện trở R2:

Ta có: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_2}{I-I_1}=\dfrac{12}{1,8-1,2}=20\Omega\)

8 tháng 10 2021

Sơ đồ đâu bạn?

8 tháng 11 2021

Uhm, sơ đồ mạch điện đâu bạn nhỉ?

Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.a) Vẽ sơ đồ mạch điện trênb) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.b) Chỉ với hai điện trở...
Đọc tiếp

Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
undefined
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
undefined

2
23 tháng 9 2021

Câu 1.

b) cách 1: Điện trở tương tương là:

R= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)

Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)

Hiệu điện thế đoạn mạch R1

U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)

Hiệu điện thế đoạn mạch R2:

U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)

Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)

 

 

23 tháng 9 2021

Câu 2

a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)

ta có: I1=I2= I=1,2 A

Điện trở tương đương của dòng điện là:

\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)

Hiệu điện thế cả mạch điện là:

U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)

12 tháng 7 2021

 
 

12 tháng 7 2021

(R1//r2)nt r3

25 tháng 7 2018

Số chỉ của ampe kế A là:Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Vì cụm đoạn mạch R 12  mắc song song với  R 3  nên U 12 = U 3  = U = 3,6V

Số chỉ  I 12  của ampe kế  A 1  bàng cường độ dòng điệnGiải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

26 tháng 7 2021

a, ta có I1+I2=I=3(A)

\(I_1=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)

\(\Rightarrow I_2=3-I_1=1,8\left(A\right)\)

b, \(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{36}{1,8}=20\left(\Omega\right)\)

26 tháng 7 2021

\(a,=>R1//R2\)

\(=>Ia=I1+I2=3A\)

\(=>Uv=U1=U2=36V\)

\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{30}=1,2A=Ia1\)

\(=>I2=I1-I1=3-1,2=1,8A=Ia2\)

b, \(=>Rtd=\dfrac{30R2}{30+R2}=\dfrac{U}{Ia}=\dfrac{36}{3}=12=>R2=20\left(om\right)\)