K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2016

Bạn tham khảo tại đây nhé

https://sites.google.com/site/hoahocquan10/bai-tap/bai-tap-hoa-8/hoa-8-chuong-iv

25 tháng 3 2023

a) PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

b) \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,5.2}{4}=0,25\left(mol\right)\)

 Khối lượng sản phẩm tạo thành: \(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5\left(g\right)\)

c) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,5.3}{4}=0,375\left(mol\right)\)

Thể tích không khí cần dùng: \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)

b, tính m của cái nào bn?

 

16 tháng 3 2022

Bạn kiểm tra các chất tham gia và chất tạo thành giúp mình!

Có thể bạn yêu cầu:

"Đề: Đốt cháy 21,6g nhôm trong khí oxi, sinh ra nhôm oxit.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.

b) Tính khối lượng nhôm oxit.

c) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc.

d) Tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.

Giải:

a) PTHH: 4Al (0,8 mol) + 3O2 (0,6 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 (0,4 mol).

b) Khối lượng nhôm oxit:

mnhôm oxit=0,4.102=40,8 (g).

c) Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc:

Vkhí oxi=0,6.22,4=13,44 (lít).

d) Thể tích không khí cần dùng:

Vkk=13,44.100:20=67,2 (lít).".

25 tháng 2 2022

a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

PTHHL 2Cu + O2 --to--> 2CuO

             0,2<--0,1<-------0,2

=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)

b) \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

=> Vkk = 2,24 : 20% = 11,2 (l)

c) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => CuO dư, H2 hết

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

            0,15<-0,15----->0,15

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\\n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)

21 tháng 3 2022

Bài làm:
Số mol đồng oxit (CuO) là:
$n_{CuO}$ = $\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}$ = $\frac{16}{80}$ = 0,2 (mol)
       
PTHH:      2Cu   +   $O_{2}$ --$t^{o}$--> 2CuO

Theo PT:  2 mol      1 mol                   <-- 2 mol

Theo bài: 0,2 mol   0,1 mol                 <-- 0,2 mol

         

a)Khối lượng đồng (Cu) là:

$m_{Cu}$ = $M_{Cu}$ . $n_{Cu}$ = 64. 0,2 = 12,8 (g)

               

b)Thế tích khí oxi ($O_{2}$) là:
$V_{O_{2}}$ = $n_{O_{2}}$ . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)

               

Thể tích chiếm 20% thể tích không khí

=>$V_{kk}$ = 22,4 : 20% = 11,2 (lít)

                         

c)Số mol khí hiđro ($H_{2}$) là:
$n_{H_{2}}$ = $\frac{m_{H_{2}}}{M_{H_{2}}}$ = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)

                

PTHH:      CuO   +     H2 --to--> Cu     +       H2O

Theo PT: 1 mol         1 mol        1 mol          1 mol

Theo bài: 0,15 mol    0,15 mol    0,15 mol     0,15 mol

            

Xét tỉ lệ: $\frac{0,2}{1}$ > $\frac{0,15}{1}$

=> CuO dư, H2 hết

PTHH:      CuO   +     H2 --to--> Cu     +       H2O

Theo PT:  1 mol         1 mol        1 mol          1 mol

Theo bài: 0,15 mol    0,15 mol    0,15 mol     0,15 mol

            

Số mol đồng (Cu) là: 0,15 mol như PTHH
Số mol đồng (II) oxit (CuO) dư là: 0,05 mol tự tính

=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)

              

ok chưa nè

#Aria_Cortez

11 tháng 3 2022

nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)

PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3

Mol: 0,1 ---> 0,075 ---> 0,05

mAl2O3 = 0,05 . 102 = 5,1 (g)

VO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)

Vkk = 1,68 . 5 = 8,4 (l)

11 tháng 3 2022

\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

0,1     0,075           0,05          ( mol )

\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1g\)

\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,075.22,4\right).5=8,4l\)

1)Tính theo công thức hóa họca) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.a) Viết phương trình hóa học...
Đọc tiếp

1)Tính theo công thức hóa học

a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3

b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H

2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra

b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

c) tính khối lượng HCL đã phản ứng

d) khối lượng FeCl2 tạo thành

3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)

a) viết phườn trình hóa học

b) tính khối lượng MgO được tạo thành

4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.

a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành

#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp

2
18 tháng 12 2016

bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko

 

24 tháng 12 2017

3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)

a) viết phường trình hóa học

2Mg + O2 → 2MgO

b) tính khối lượng MgO được tạo thành

mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)

mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)

7 tháng 5 2021

\(n_{HCl}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(0.1.......0.2.........................0.1\)

\(m_{Mg}=0.1\cdot24=2.4\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)

\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)

\(.........0.2.......\dfrac{0.2}{n}\)

\(M_{MCl_n}=\dfrac{12.7}{\dfrac{0.2}{n}}=63.5n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow M+35.5n=63.5n\)

\(\Rightarrow M=28n\)

\(BL:n=2\Rightarrow M=56\)

\(M:Fe\)

7 tháng 5 2021

undefined

Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g  kali clorat (KClO3).a.      ­Viết phương trình phản ứng xảy rab.      Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)c.      Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được. Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành...
Đọc tiếp

Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g  kali clorat (KClO3).

a.      ­Viết phương trình phản ứng xảy ra

b.      Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)

c.      Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.

 

Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g  kali clorat (KClO3).

a.      Viết phương trình phản ứng xảy ra

b.      Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)

c.      Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.

 

 

giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((

2
16 tháng 3 2022

Câu 3.

a.b.\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)

\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)

    0,2                                           0,3    ( mol )

\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)

c.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

0,2  <  0,3                        ( mol )

0,2                           0,1    ( mol )

\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)

16 tháng 3 2022

Câu 4.

a.b.

\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)

\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)

   0,1                                            0,15   ( mol )

\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)

c.\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

0,15  < 0,15                       ( mol )

0,15                       0,05        ( mol )

\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)

 

25 tháng 2 2021

a/ PTHH

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

b/

Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{102}=0.1\left(mol\right)\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

4                   2

x                    0.1

\(=>x=\dfrac{0.1\cdot4}{2}=0.2=n_{Al}\)  

\(=>m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)