Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
♦ Giải đốt cháy: bảo toàn khối lượng có nCO2 = 1,04 mol ||→ A gồm: 1,04 mol C + 1,68 mol H + 0,4 mol O.
• từ thủy phân có X, Y là các hữu cơ đơn chức (dạng -COO-), nancol = nNaOH ||→ X, Y là các este đơn chức.
Kết hợp thủy phân và đốt cháy ||→ nX, Y = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol; ∑nCO2 – nH2O = 0,2 mol
||→ chứng tỏ X, Y đều là este không no, 1 πC=C; MX < MY ||→ Y hơn X một nguyên tử C.
Lại có Ctrung bình = 1,04 ÷ 0,2 = 5,2 ||→ X là C5H8O2 và Y là C6H10O2
C5; C6 và số Ctrung bình ||→ đọc ra tỉ lệ nX ÷ nY = 4 ÷ 1 (sơ đồ chéo!).
||→ Yêu cầu %số mol X trong A = 4 ÷ (4 + 1) = 80%.
Đáp án A
Hỗn hợp A X Y + 0,2 mol NaOH(vừa đủ)
Mà 2 muối thu được đơn chức
→ X, Y là 2 este đơn chức, mạch hở có cùng độ bất bão hòa k
+) 20,5 (g) hỗn hợp X, Y + 1,26 mol
Đáp án A
Hỗn hợp + 0,2 mol NaOH(vừa đủ)
Xét thấy
Mà 2 muối thu được đơn chức
→ X, Y là 2 este đơn chức, mạch hở có cùng độ bất bão hòa k
+) 20,5 (g) hỗn hợp X, Y + 1,26 mol O 2 → CO 2 H 2 O : 0 , 84 mol
Bảo toàn khối lượng phản ứng cháy
Bảo toàn nguyên tố O:
Tự thấy
→ kx=kY=2 → công thức phân tử X và Y có dạng CnH2n−2O2
→ X: C5H8O2 : x mol và Y: C6H10O2:ymol
Bảo toàn nguyên tố C → 5x + 6y = 1,04 và x = y = 0,2
Giải hệ: x = 0,16 mol và y = 0,04 mol
→ %= 80%
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol
⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y
⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Đáp án C
n O2 = 0,46 mol n CO2 = 0,34 mol
n H2O = 0,5 mol
Số C Trung bình = n CO2 : n X = 1,7 => có ancol là CH3OH và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH
Bảo toàn nguyên tố oxy :
n ancol + 4 n Este + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol
n ancol + n Este = n X = 0,2 mol
=> n Este = 0,02 mol và n ancol = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g
=> m X ở phản ứng với NaOH gấp đôi lượng ở đốt cháy => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol
=> n este = 0,04 mol => n muối = 0,04 mol
=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134 => muối là (COONa)2
Theo PTHH : n ancol = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08 mol => m NaOH = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối + m ancol
=> m ancol = 16,32 g
Vì hiệu suất là 80 % => m ancol phản ứng = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g
Ʃnancol = 0,36 + 0,08 = 0,44 mol
n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol
nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol
m ancol = m ete + m H2O
mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g
Đáp án D
X,Y có cùng số C, H và nX + nY = nCO2 – nH2O
=> Phân tử X, Y có k = 2
Đặt x, y là số mol của X, Y => nE = x + y = 0,25 (1)
Nếu chỉ có X tráng gương => X có dạng (HCOO)2R
=> nR(OH)2 = nX = 0,25nAg = 0,2 mol
=> MZ = 38 => Vô lý
Nếu chỉ có Y tráng gương => Y có dạng R(CHO)2
=> nY = 0,25nAg = 0,2
=> MZ = 152 => Vô lý (Z có dạng CnH2n+2O2)
Vậy cả X, Y đều tráng gương => X tạo 2 Ag và Y tạo 4 Ag
nAg = 2x + 4y = 0,8 (2)
(1), (2) => x = 0,1 và y = 0,15 mol
nZ = x = 0,1 => MZ = 76 : C3H6(OH)2
nmuối = 2x = 0,2 mol => Mmuối = 75 và 2 muối có cùng số mol
=> HCOONa và CH3COONa
Vậy X là HCOOC3H6OOCCH3 (C6H10O4)
Y là C4H8(CHO)2 (C6H10O2)
Đốt cháy Y : mY = 14,25g => nY = 0,125 mol
C6H10O2 + 7,5O2 -> 6CO2 + 5H2O
=> nO2 = 0,9375 mol
=> V = 21 lit
=> Chọn đáp án B.