Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đặt n K2CO3 = n NaHCO3 = a mol
n Ba(HCO3)2 = b
=> n HCO3 = 2 b + a
=> n CO3 = a
n NaOH = 0.2 mol => n HCO3 = 0,2 mol
n HCl = n H+ = 2 n CO3 + n HCO3 = 0,28 mol
=> n CO3 = ( 0,28 – 0,2 ) : 2 = 0.04 mol
=>a = 0.04 và 2 b + a = 0,2 mol
=> b = 0,08
b > a => n Ba> n CO3 => tính theo CO32‑
m BaCO3 = 0,04 . 197 = 7,88 g
nH+=0,4+0,1.a
nNO3-=0,1a
bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion
H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng
rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron
1) X + HCl \(\rightarrow\) NO
=> trong X còn muối Fe(NO3)2
\(n_{NO\left(1\right)}=\frac{7,84}{22,4}=0,35mol\); \(n_{NO\left(2\right)}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Sau khi cho HCl vào X thì thu được dung dịch trong đó chứa: Cu2+ và Fe3+
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu
Ta có:
\(\begin{cases}56x+64y=26,4\\3x+2y=3\left(0,35+0,05\right)\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,3\\y=0,15\end{cases}\)
=> \(\%Fe=\frac{0,3.56}{26,4}.100\%=63,64\%\); %Cu = 100% - %Fe = 36,36%
2) Số mol HNO3 than gia phản ứng = 4nNO(1) = 0,35.4 = 1,4(mol)
3) Gọi a , b lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X
=> a + b = 0,3
2a + 3b + 2. 0,15 = 3.0,35
=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)
=> trong X có : 0,15 mol Fe(NO3)2; 0,15 (mol) Fe(NO3)3 và 0,15 mol Cu(NO3)2
=> CM các chất đều bằng nhau và bằng: \(\frac{0,15}{0,8}=0,1875M\)
Trong 200 ml dung dịch E:
\(n_{Al^{3+}}=n_{AlCl_3}+2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2x+0,4y\) (mol)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,7mol\)
+ E + NaOH: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,1<-----0,3<----------0,1
\(Al^{3+}+4OH^-\rightarrow\left[Al\left(OH\right)_4\right]^-\)
0,1<-----------0,4
\(\Rightarrow n_{Al^{3+}}=0,1+0,1=0,2mol\) \(\Rightarrow0,2x+0,4y=0,2\) (1)
+ E + BaCl2 dư: \(n_{BaSO_4}=\dfrac{27,96}{233}=0,12mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
.............0,12<------0,12
\(\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=3n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,2.y=0,12\)
\(\Rightarrow y=0,2\text{mol/lít}\) , thay vào (1) được \(x=0,6\text{mol/lít}\)
nNaHCO3= 0,2 mol⇒ nHCO3= 0,2 mol
nK2CO3= 0,2 mol⇒ nCO3= 0,2 mol
nH2SO4= 0,1 mol
nHCl= 0,1 mol
⇒∑nH+= 0,1.2+0,1=0,3 mol
PT:\(CO3^{2-}+H^+\rightarrow HCO3^-\)
____0,2____0,2______0,2
\(HCO3^-+H^+\rightarrow CO2+H2O\)
0,1______________0,1__0,1
⇒nHCO3= 0,2+0,2- 0,1= 0,3 mol
Cho Ba(OH)2 dư:
\(HCO3^-+OH^-\rightarrow CO3^{2-}+H2O\)
0,3____________________0,3
⇒m kết tuả= mBaCO3= 0, 3.197=59,1 g
VCO2 = 0,1.22,4= 2,24 l
Đáp án B
Đặt n K 2 C O 3 = n N a H C O 3 = a mol; n B a ( H C O 3 ) 2 = b mol
Ta có phản ứng:
Ba2++ CO32-→BaCO3↓(∗)
b a mol
Khi cho HCl vào bình đến hết thoát khí, HCl sẽ phản ứng với BaCO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2, K2CO3 có trong bình.
Ta có:
2H+ + CO32- → H2O + CO2
H+ + HCO3- → H2O + CO2
Ta có: ∑ n C O 3 2 - = a mol
∑ n H C O 3 - = a+2b mol
nHCl = nH+ = 0,56 × 0,5 = 0,28 mol
⇒ 2a + a + 2b = 0,28 (1)
Khi cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, chỉ có HCO3- phản ứng.
HCO3- + OH- → H2O + CO32-
⇒ n H C O 3 - = n O H - ⇔ a + 2b = 0,2 (2)
Từ (1), (2) ⇒ a = 0,04; b = 0,08
Thế a, b vào phương trình (*)
⇒ m B a C O 3 =197×a =197×0,04 =7,88 g